Hệ thống một số công thức Toán lớp 5 được sử dụng nhiều nhất giúp học sinh nắm bắt

được những kiến thức trọng tâm trong quá trình học tập cũng như giúp học sinh dễ dàng ghi

nhớ khi làm bài tập Toán thực hành

Dưới bài viết này của chúng tôi, những công thức Toán 5 được sử dụng nhiều nhất sẽ được

liệt kê chi tiết kèm ví dụ minh họa dễ hiểu giúp các bạn học sinh học Toán dễ dàng hơn. Hãy

cùng luyenthi123.com theo dõi bài viết dưới đây ngay nhé !

A. HỆ THỐNG CÁC CÔNG THỨC HÌNH HỌC TOÁN LỚP 5

Công thức hình học hình chữ nhật 

\n<title></title> \n<title></title>

1. Công thức tính chu vi hình chữ nhật 

- Phát biểu bằng lời: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân 2

- Công thức tính: 

P = ( a + b ) x 2

Trong đó: 

P: Chu vi hình chữ nhật

a: Chiều dài hình chữ nhật

b: Chiều rộng hình chữ nhật

- Ví dụ minh họa: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 12cm, chiều rộng dài 10cm. Tính

chu vi hình chữ nhật ABCD ?.

Hướng dẫn giải:

Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

( 10 + 12 ) x 2 = 44 ( cm )

Đáp số: 44cm

2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật 

- Phát biểu bằng lời: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng 

- Công thức tính: 

S = a x b

Trong đó:

S: Diện tích hình chữ nhật

a: Chiều dài hình chữ nhật

b: Chiều rộng hình chữ nhật

- Ví dụ minh họa: Cho hình chữ nhật ABCD với độ dài chiều dài và chiều rộng lần lượt là 8

cm và 6 cm. Hãy tính diện tích hình chữ nhật ABCD đó ?

Hướng dẫn giải:

Diện tích hình chữ nhật đó là:

8 x 6 = 48 ( cm2)

Đáp số: 48 cm2

3. Công thức tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật 

\n<title></title> \n<title></title>

- Phát biểu bằng lời: Muốn tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy

nhân với chiều cao ( cùng một đơn vị đo )

- Công thức tính:

Sxq = ( a + b ) x 2 x h

Trong đó:

Sxq: Diện tích xung quanh hình chữ nhật

a: Chiều dài hình chữ nhật

b: Chiều rộng hình chữ nhật

h: Chiều cao hình chữ nhật

- Ví dụ minh họa: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài là 60cm, chiều rộng 40cm và chiều cao là 30cm. Hãy tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó

Hướng dẫn giải:

Diện tích xung quanh hình chữ nhật đó là:

( 60 + 40 ) x 2 x 30 = 6000 cm2

Đáp số: 6000 cm2

4. Công thức tính diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật 

- Phát biểu bằng lời: Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp hình chữ nhật ta lấy diện

tích xung quanh công với diện tích hai mặt đáy

- Công thức tính:

Stp = Sxq + Sđáy x 2 = ( a + b ) x 2 x h + 2 x a x b 

Trong đó

Stp : Diện tích toàn phần hình chữ nhật 

Sxq: Diện tích xung quanh hình chữ nhật

a: Chiều dài hình chữ nhật

b: Chiều rộng hình chữ nhật

h: Chiều cao hình chữ nhật

- Ví dụ minh họa: Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 60cm, chiều rộng là 40cm và

chiều cao là 30cm. Hãy tính diện tích xung quanh và diện tích toàn toàn của hình chữ nhật

ABCD

Hướng dẫn giải:

Diện tích xung quanh hình chữ nhật ABCD là:

( 60 + 40 ) x 2 x 30 = 6000 cm2

Diện tích toàn phần của hình chữ nhật ABCD là:

6000 + ( 60 x 40 ) x 2 = 10.800 cm2 

Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật

- Phát biểu bằng lời: Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật là lấy chiều dài của mặt đáy nhân

với chiều rộng của mặt đáy nhân với chiều cao của hình hộp chữ nhật 

- Công thức tính:

V = a x b x c

Trong đó:

V: Thể tích hình chữ nhật 

a: Chiều dài hình chữ nhật

b: Chiều rộng hình chữ nhật

c: Chiều cao hình chữ nhật

Ví dụ minh họa: Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài là 8 cm, chiều rộng là 6cm và chiều

cao là 4cm. Hãy tính thể tích hình hộp chữ nhật đó ?

Hướng dẫn giải:

Thể tích hình hộp chữ nhật đó là:

8 x 6 x 4 = 192 cm3

Công thức hình học hình vuông 

\n<title></title> \n<title></title>

1. Công thức tính chu vi hình vuông 

- Phát biểu bằng lời: Muốn tính chu vi hình chữ nhật là lấy chiều dài một cạnh nhân với 4

- Công thức tính:

P = a x 4

Trong đó:

  • P: Chu vi hình vuông
  • a: Độ dài một cạnh của hình vuông 
\n

- Ví dụ minh họa: Một hình vuông có cạnh là 6cm. Hãy tính chu vi hình vuông đó

Hướng dẫn giải:

Chu vi hình vuông đó là:

6 x 4 = 24 ( cm )

Đáp số 24cm

2. Công thức tính diện tích hình vuông

- Phát biểu bằng lời: Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài canh nhân với chính nó

- Công thức tính:

S = a x a

Trong đó:

  • S: Diện tích hình vuông
  • a: Độ dài một cạnh của hình vuông 
\n

- Ví dụ minh họa: Hãy tính diện tích hình vuông ABCD có độ dài cạnh là 6 cm

Hướng dẫn giải: 

Diện tích hình vuông ABCD là

 6 x 6 = 36 ( cm2 )

Đáp số: 36 cm2

3. Công thức tính diện tích xung quanh hình lập phương

\n<title></title> \n<title></title>

- Phát biểu bằng lời: Muốn tính diện tích xung quanh hình lập phương ta lấy diện tích một

mặt nhân với 4 

- Công thức tính:

Sxq = a x a x 4

Trong đó:

  • Sxq: Diện tích xung quanh hình lập phương 
  • a: Độ dài một cạnh của hình lập phương 
\n

- Ví dụ minh họa: Hãy tính diện tích xung quanh cuả hình lập phương có độ dài cạnh bằng

5cm 

Hướng dẫn giải:

Diện tích xung quanh hình lập phương đó là

5 x 5 x 4 = 10 cm2

Đáp số: 100cm2

4. Công thức tính diện tích toàn phần hình lập phương 

- Phát biểu bằng lời: Muốn tính diện tích toàn phần hình lập phương ta lấy diện tích một

mặt nhân với 6

- Công thức tính:

Stp = a x a x 6

Trong đó:

  • Sxq: Diện tích xung quanh hình lập phương 
  • a: Độ dài một cạnh của hình lập phương 
\n

- Ví dụ minh họa: Hãy tính diện tích toàn phần cuả hình lập phương có độ dài cạnh bằng

5cm 

Hướng dẫn giải:

Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:

5 x 5 x 6 = 150 ( cm2 )

Đáp số: 150cm2

5. Công thức tính thể tích hình lập phương 

- Phát biểu bằng lời: Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân cạnh x cạnh 

- Công thức tính:

V = a x a x a 

Trong đó:

  • V: Thể tích hình lập phương 
  • a: Độ dài một cạnh của hình lập phương 
\n

- Ví dụ minh họa: Cho hình lập phương có độ dài cạnh là 6cm. Hãy tính thể tích khối lập

phương đó

Hướng dẫn giải:

Thể tích hình lập phương đó là:

6 x 6 x 6 = 216 ( cm3 )

Đáp số 216cm3

Công thức tính hình tam giác

\n<title></title> \n<title></title>

1. Công thức tính chu vi hình tam giác

- Phát biểu bằng lời: Muốn tính chu vi hình tam giác ta lấy chiều dài của 3 cạnh cộng lại với

nhau 

- Công thức tính:

C = a + b + c

Trong đó:

  • C: Chu vi hình tam giác
  • a, b, c lần lượt là độ dài của 3 cạnh tam giác
\n

- Ví dụ minh họa: Cho tam giác ABC có độ dài cạnh AB = 4cm, độ dài cạnh AC = 5cm, độ

dài cạnh BC = 6cm. Hãy tính chu vi tam giác ABC

Hướng dẫn giải: 

Chu vi tam giác ABC là:

4 + 5 + 6 = 15 ( cm )

Đáp số 15cm

2. Công thức tính diện tích hình tam giác

- Phát biểu bằng lời: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao

rồi chia cho 2

- Công thức tính:

S = ( a x h ) : 2

Trong đó:

  • S: Diện tích hình tam giác
  • a: Độ dài của đáy tam giác
  • h: Chiều cao cuả tam giác
\n

- Ví dụ minh họa: Cho tam giác ABC có độ dài đáy BC = 12cm và chiều cao tam giác là

8cm. Hãy tính diện tích tam giác ABC

Hướng dẫn giải:

Diện tích tam giác ABC là:

12 x 8 = 96 (cm2)

Đáp số 96cm2

Công thức tính hình thang 

\n<title></title> \n<title></title>

1. Công thức tính chu vi hình thang

- Phát biểu bằng lời: Muốn tính chu vi hình thang ta tính tổng độ dài của 4 cạnh xung quanh

hình thang

- Công thức tính:

P = a + b + c + d

Trong đó:

  • P: Chu vi hình thang
  • a, b, c, d lần lượt là số đo các cạnh hình thang
\n

- Ví dụ minh họa: Cho hình thang có độ dài hai cạnh đáy lần lượt là 8cm và 6cm. Chiều dài 2

cạnh bên lần lượt là 7cm và 5 cm. Hãy tính chu vi hình thang đó.

Hướng dẫn giải:

Chu vi hình thang đó là:

8 + 6 + 7 + 5 = 26 ( cm )

Đáp số 26cm

2. Công thức tính diện tích hình thang

- Phát biểu bằng lời:  Muốn tính diện tích hình thang ta lấy trung bình cộng 2 đáy nhân với

chiều cao giữa 2 đáy

- Công thức tính:

S = ( a + b )/2 x h 

Trong đó

  • S: Diện tích hình thang
  • a, b lần lượt là độ dài đáy lớn và đáy nhỏ của hình thang 
  • h: Chiều cao hình thang
\n

- Ví dụ minh họa: Cho hình thang ABCD có đáy lớn bằng 8cm, đáy nhỏ là 6cm và chiều cao

là 5cm. Hãy tính diện tích hình thang đó

Hướng dẫn giải

Diện tích hình thang ABCD là:

( 8 + 6 )/ 2 x 5 = 35 ( cm2 )

Đáp số 35cm2

Công thức tính hình tròn

\n<title></title> \n<title></title>

1. Công thức tính chu vi hình tròn

- Phát biểu bằng lời: Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân 3,14

- Công thức tính:

C = d x 3,14

Trong đó

  • C: Chu vi hình tròn
  • d: Đường kinh hình tròn
\n

- Ví dụ minh họa: Hãy tính chu vi hình tròn có đường kính là 6cm

Hướng dẫn giải:

Chu vi hình tròn đó là:

6 x 3,14 = 18,84 ( cm )

Đáp số 18,84 cm

2. Công thức tính diện tích hình tròn

- Phát biểu bằng lời: Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân bán kính nhân 3,14

- Công thức tính:

S =  r x r x 3,14

Trong đó:

  • S: Diện tích hình tròn
  • R: Bán kình hình tròn ( bán kính bằng đường kính chia 2 )
\n

- Ví dụ minh họa: Hãy tính diện tích hình tròn có đường kính là 6cm.

Hướng dẫn giải:

Bán kính của hình tròn đó là: 6 : 2 = 3cm

Diện tích hình tròn đó là: 3 x 3 x 3,14 = 28,26cm2

B. HỆ THỐNG CÁC CÔNG THỨC TOÁN HỌC TOÁN LỚP 5

Công thức tính số lớn và số bé

1. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó 

Công thức:

Tìm số bé = ( Hiệu : hiệu số phần ) x số phần của số bé

Tìm số lớn = ( Hiệu : hiệu số phần ) x số phần của số lớn

Ví dụ minh họa: Mẹ hơn con 24 tuổi, tuổi của con bằng 5/9 tuổi mẹ. Hãy tính tuổi của mỗi

người:

Hướng dẫn giải:

Hiệu số phần bằng nhau là:

9 – 5 = 4 ( phần )

Số tuổi của con là:

( 24 : 4 ) x 5 = 30 ( tuổi )

Số tuổi của mẹ là:

30 + 24 = 54 ( tuổi )

2. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó 

Công thức:

Tìm số bé = ( Tổng : tổng số phần ) x số phần của số bé

Tìm số lớn = ( Tổng : tổng số phần ) x số phần của số lớn

Ví dụ minh họa: Tổng của hai số là 85. Tỉ số của hai số đó là 2/3. Tìm hai số đó

Hướng dẫn giải:

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 ( phần )

Số bé là

( 85 : 5 ) x 2 = 34

Số lớn là:

85 – 34 = 51

Đáp số: Số bé: 34

Số lớn: 51 

3. Bài toán tổng hiệu 

Công thức:

Tìm số bé = ( Tổng – Hiệu ) : 2

Tìm số lớn = ( Tổng + Hiệu ) : 2

Ví dụ minh họa: Tìm hai số khi biết tổng số đó là 60, hiệu của hai số đó là 10.

Hướng dẫn giải:

Số bé là: ( 60 – 10 ) : 2 = 25

Số lớn là: 60 – 25 = 35 

Đáp số: Số bé: 25

Số lớn: 35

Công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian 

1. Công thức tính quãng đường ( s )

Công thức tính:

S = v x t

Bài tập minh họa: Một ô tô di chuyển trong 3 giờ với vận tốc là 50km/h. Hãy tính quãng

đường ô tô đó di chuyển

Hướng dẫn giải:

Quãng đường ô tô đó di chuyển là:

50 x 3 = 150 km

2.    Công thức tính thời gian ( t )

Công thức tính: 

t = S : v

Bài tập minh họa: Một ô tô đi trên quang đường dài 150km với vận tốc 50km/h. Hỏi ô tô cần

di chuyển trong bao lâu để đến điểm đích

Hướng dẫn giải:

Thời gian ô tô di chuyển hết quãng đường là:

150 : 50 = 3 (h )

3. Công thức tính vận tốc ( v )

Công thức tính:

v = S : t 

Bài tập minh họa: Một ô tô đi được quãng đường 150km trong 3 giờ. Vận tốc của ô tô là bao

nhiêu km/h 

Vận tốc của ô tô đó là:

150 : 3 = 50 km/h

Đáp số 50 km/h

Công thức tính phần trăm

1. Tìm giá trị phần trăm của một số 

Phương pháp giải:

Muốn tìm giá trị phần trăm của một số ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm

hoặc lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100

Ví dụ minh họa: Trong vườn nhà Trang có 1200 cây ăn quả, trong dó có 30% là quả na và

20% là quả mít, còn lại có cam. Hãy tính số cây mỗi loại quả trong vườn

Hướng dẫn giải:

Số cây na trong vườn cây là:

1200: 100 x 30 = 360 ( cây )

Số cây mít trong vườn cây là:

1200 : 100 x 20 = 240 ( cây )

Số cây cam trong vườn là:

1200 – ( 360 + 240 ) = 600 ( cây )

Đáp số: Cây na: 360 cây

Cây mít: 240 cây

Cây cam: 600 cây

2. Tìm tỉ số phần trăm của hai số

Phương pháp giải:

Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số 1 và b ta thực hiện như sau:

Bước 1: Tìm thương của 2 số a và b

Bước 2: Nhân thương đó với 100 và viết ký hiệu % vào bên phải tích tìm được

Ví dụ minh họa: Một lớp học có 50 học sinh tróng đó có 30 bạn là học sinh nữ. Hãy tính:

a)    Tỉ số phần trăm của học sinh nữ so với cả lớp

b)    Tỉ số phần trăm của học sinh nam so với học sinh nữ 

Hướng dẫn giải: 

a)    Tỉ số phần trăm của học sinh nữ so với cả lớp là:

30 : 50 = 0,6 = 60%

b)    Số học sinh năm trong lớp là:

50 – 30 = 20 ( học sinh )

Tỉ số phần trăm của học sinh nam so với học sinh nữ là:

20 : 30 = 0,667 = 66,7%

Đáp số: a) 60% b) 66,7%

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi, hy vọng với những thông tin chúng tôi chia sẻ đến bạn trong bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp được phần nào những thắc mắc của mình cũng như hệ thống cho mình được những kiến thức quan trọng cuả Toán 5