Số đo của một phần măt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích đa giác đó.
Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
Đợn vị đo diện tích là \(cm^2, dm^2, m^2 ...\)
Diện tích của 1 đa giác ABCDE kí kiêu là \(S_{ABCDE}\) hoặc là S
Tính chất
+ Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
+ Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.
Công thức tính diện tích hình chữ nhật
S = a.b với a là số đo chiều dài, b là số đo chiều rộng
Công thức tính diện tích hình vuông
S = a2 với a là số đo 1 cạnh
Công thức tính diện tích hình tam giác
S = \(\frac{1}{2} \) h.a, với a là số đo cạnh đáy, h là chiều cao tương ứng với cạnh đáy
Với tam giác vuông
S = \(\frac{1}{2}\)a.b với a, b là số đo của hai cạnh góc vuông.