\(M'=Q_{(O;α)} (M)\) ⇔ \(\begin{cases} OM' = OM \\ (OM;OM') = \alpha \end{cases}\)
+ Khi \(α=(2k+1)π\), \(k ∈ Z\) thì \(Q_{(O;α)} = Đ_O\)
+ Khi \(α=2kπ, k∈Z\) thì \(Q_{(o;α)} \) là phép đồng nhất.
2. Biểu thức tọa độ của phép quay có tâm là gốc tọa độ
\(M(x;y), O\) là gốc tọa độ.
\(M' (x';y' )=Q_{(O;α)} (M)\) : \(\begin{cases} x' = xcos\alpha - ysin\alpha \\ y' = xsin\alpha +y cos\alpha \end{cases}\)
Nếu \(α=90^0\): \(\begin{cases} x' = - y \\ y' = x\end{cases}\)
3. Tính chất của phép quay
- Bảo tồn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.
+ Biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng đoạn thẳng đã cho.
+ Biến tam giác thành tam giác bằng tam giác đã cho.
+ Biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.
- Biến đường thẳng thành đường thẳng.
\(Q_{(O;α)} (d)=d'\)
+ \(0<α≤\frac{π}{2}\): Góc giữa d và d' bằng \(α \)
+ \(\frac{π}{2}<α≤π\): Góc giữa d và d' bằng \(π- α\)