Là phương trình có dạng: \(a\sin x + b\cos x = c\) ; với \(a,b,c \in \mathbb{R}\) và \(a^2 + b^2 \neq 0\).
Phương trình có nghiệm khi \(a^2+b^2 \geq c^2\).
Cách giải: Chia hai vế cho \(\sqrt{a^2+b^2}\) và đặt \(\cos \alpha = \frac{a}{\sqrt{a^2+b^2}}\) ; \(\sin \alpha = \frac{b}{\sqrt{a^2+b^2}}\)
ta có:
\(cos\alpha.sinx + sin\alpha.cosx = \frac{c}{\sqrt{a^2+b^2}}\)
\(\Rightarrow\) \(sin(x+ \alpha)= \frac{c}{\sqrt{a^2+b^2}}\)
2. Phương trình bậc 2 đối với một hàm số lượng giác
Là phương trình có dạng \(at^2+bt+c=0\) với t là một hàm số lượng giác.
Cách giải: Đặt t là hàm số lượng giác. Nếu t là hàm sin hay cos thì cần có điều kiện |t| ≤ 1
3. Phương trình đẳng cấp
Là phương trình có dạng \({a{{\sin }^2}x + b\sin x\cos x + c{{\cos }^2}x = 0}\) .
Cách giải: Nhận thấy \(cos x \neq 0\) nên ta chia cả 2 vế cho \(cos^2x\).
4. Phương trình đối xứng đối với sinx và cosx
Là phương trình có dạng: \(a\left( {\sin x + \cos x} \right) + b\sin x\cos x + c = 0\)
Cách giải:
Đặt \(t = \sin x + \cos x\) \(= \sqrt 2 \sin \left( {x + \dfrac{\pi }{4}} \right)\)
\( \Rightarrow \sin x\cos x = \dfrac{{{t^2} - 1}}{2}\) với \(t \in [-\sqrt{2};\sqrt{2}]\)