Tóm tắt bài học
I. ĐỊNH NGHĨA
Định nghĩa: Cho số k ≠ 0 và một vectơ \(\overrightarrow{a}\) ≠ \(\overrightarrow{0}\). Tích của vectơ \(\overrightarrow{a}\) với số k là một vectơ, kí hiệu k\(\overrightarrow{a}\), cùng hướng với\(\overrightarrow{a}\) nếu k > 0, ngược hướng với \(\overrightarrow{a}\) nếu k < 0 và có độ dài bằng |k||\(\overrightarrow{a}\)|.
Quy ước: \(0.\overrightarrow{a} = \overrightarrow{0}\).
II. TÍNH CHẤT
Với hai vectơ \(\overrightarrow{a}\), \(\overrightarrow{b}\) bất kỳ, với mọi số thực h và k, ta có:
k(\(\overrightarrow{a} +\overrightarrow{b}\)) = k\(\overrightarrow{a}\)+ k\(\overrightarrow{b}\);
/span>\((h+k)\overrightarrow{a} = h\overrightarrow{a} + k\overrightarrow{a}\);
\(h(k\overrightarrow{a}) = (hk)\overrightarrow{a}\);
\(1\overrightarrow{a} = \overrightarrow{a}, (-1)\overrightarrow{a} = -\overrightarrow{a}
\).
III. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG VÀ TRỌNG TÂM CỦA TAM GIÁC
a) Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì với mọi điểm M ta có \(\overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} = 2\overrightarrow{MI}\).
b) Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì với mọi điểm M ta có \(\overrightarrow{MA} +\overrightarrow{MB} +\overrightarrow{MC} = 3\overrightarrow{MG}\).
IV. ĐIỀU KIỆN ĐỂ HAI VEC TƠ CÙNG PHƯƠNG
Điều kiện cần và đủ để hai vectơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) ( \(\overrightarrow{b}\) ≠ \(\overrightarrow{0}\)) cùng phương là có một số thực k để \(\overrightarrow{a}\)=k\(\overrightarrow{b}\).
Nhận xét: Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi có số k khác 0 để \(\overrightarrow{AB} = k\overrightarrow{AC}\).
V. PHÂN TÍCH MỘT VECTƠ THEO HAI VECTƠ KHÔNG CÙNG PHƯƠNG
Cho hai vectơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{a}\) không cùng phương. Khi đó mọi vectơ \(\overrightarrow{x}\) đều phân tích được một cách duy nhất theo hai vectơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\), nghĩa là có duy nhất cặp số h,k sao cho \(\overrightarrow{x} = h\overrightarrow{a} +k\overrightarrow{b}\).