Học sinh thực hành tốt việc giải một số dạng phương trình quy về phương trình bậc hai: phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu thứ, một vài dạng phương trình bậc cao có thể đưa về phương trình tích hoặc giải được nhờ ẩn phụ
Điểm xếp hạng (Hệ số x 1)
Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây
Chưa làm bài
Bài tập với các dạng bài ở mức cơ bản để bạn làm quen và hiểu được nội dung này.
Thưởng tối đa : 3 hạt dẻ
Chưa làm bài
Bài tập với mức độ khó vừa phải giúp bạn thuần thục hơn về nội dung này.
Thưởng tối đa : 5 hạt dẻ
Chưa làm bài
Dạng bài tập nâng cao với độ khó cao nhất, giúp bạn hiểu sâu hơn và tư duy mở rộng hơn.
Thưởng tối đa : 7 hạt dẻ
a. Định nghĩa
Phương trình trùng phương là phương trình có dạng $ax^4+bx^2+c=0\,\,\,(a\neq0)$
Ví dụ: $4x^4+3x^2-1=0$ là một phương trình trùng phương
b. Cách giải
Đặt $x^2=t\,\,\,(t\geq0)$. Khi đó ta được phương trình bậc hai ẩn t có dạng: $at^2+bt+c=0$
c. Ví dụ: Giải phương trình $3x^4-2x^2-1=0$ (1)
Giải:
Đặt $x^2=t\,\,\,(t\geq0)$. Ta được một phương trình bậc hai ẩn t có dạng: $3t^2-2t-1=0$ (2)
(a = 3; b = - 2; c = - 1)
Nhận thấy a + b + c =3 + (- 2) + (- 1) = 0 nên phương trình (2) có hai nghiệm $t_1=1\,\,(TM);t_2=-\frac{1}{3}\,\,(L)$
Với t = 1, ta có $x^2=1\Leftrightarrow x=\pm1$
Vậy phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt $x_1=1;x_2=-1$
a. Cách giải
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình
Bước 2: Quy đồng mẫu thức hai vế rồi khử mẫu thức
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được
Bước 4: Trong các giá trị tìm được của ẩn, loại các giá trị không thỏa mãn ĐKXĐ, các trị trị thỏa mãn ĐKXĐ là nghiệm của phương trình đã cho
b. Ví dụ
Giải phương trình $\frac{x^2-3x+6}{x^2-9}=\frac{1}{x-3}$ (1)
ĐKXĐ: $x\neq\pm3$
$\frac{x^2-3x+6}{x^2-9}=\frac{1}{x-3}\\ \Leftrightarrow\frac{x^2-3x+6}{(x-3)(x+3)}=\frac{x+3}{(x-3)(x+3)}\\ \Rightarrow x^2-3x+6=x+3\\ \Leftrightarrow x^2-4x+3=0\,\,\,(2)$
Nhận thấy 1 + (-4) + 3 = 0 nên phương trình (2) có hai nghiệm $x_1=1(TM);x_2=3(L)$
Vậy phương trình (1) có nghiệm duy nhất x = 1
a. Cách giải
$A(x).B(x)=0\Leftrightarrow\left[\begin{array}{I}A(x)=0\\B(x)=0\end{array}\right.$
b. Ví dụ
Giải phương trình $x^3+3x^2+2x=0$
Giải:
$x^3+3x^2+2x=0\\ \Leftrightarrow x(x^2+3x+2)=0\\ \Leftrightarrow \left[\begin{array}{I}x=0\,\,\,(1)\\x^2+3x+2=0\,\,\,(2)\end{array}\right.$
Giải phương trình (2)
Nhận thấy 1 - 3 + 2 = 0 nên phương trình (2) có hai nghiệm $x_1=-1;x_2=-2$
Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm phân biệt $x_1=-1;x_2=-2;x_3=0$