Học sinh nắm được định nghĩa phương trình bậc hai, đặc biệt luôn nhớ rằng a khác 0. Học sinh nắm vững công thức nghiệm, công thức nghiệm thu gọn, nhớ kĩ điều kiện khi nào phương trình vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt. Học sinh vận dụng thành thạo công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải.
Điểm xếp hạng (Hệ số x 1)
Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây
Chưa làm bài
Bài tập với các dạng bài ở mức cơ bản để bạn làm quen và hiểu được nội dung này.
Thưởng tối đa : 3 hạt dẻ
Chưa làm bài
Bài tập với mức độ khó vừa phải giúp bạn thuần thục hơn về nội dung này.
Thưởng tối đa : 5 hạt dẻ
Chưa làm bài
Dạng bài tập nâng cao với độ khó cao nhất, giúp bạn hiểu sâu hơn và tư duy mở rộng hơn.
Thưởng tối đa : 7 hạt dẻ
a. Định nghĩa
- Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng $ax^2+bx+c=0 $ (1), trong đó x là ẩn số, a, b, c là những số cho trước và a ≠ 0
b. Ví dụ
$x^2-3x+5=0 $ là một phương trình bậc hai với các hệ số a = 1; b = -3; c = 5
$2x^2-7x=0 $ là một phương trình bậc hai với các hệ số a = 2; b = -7; c = 0
$-3x^2+15=0$ là một phương trình bậc hai với các hệ số a = -3; b = 0; c = 15
2.1. Công thức nghiệm
Đối với phương trình $ax^2+bx+c=0$ (a ≠ 0) và biệt thức $\triangle=b^2-4ac$
- Nếu ∆ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt $x_1,_2=\frac{-b\pm\sqrt{\triangle}}{2a}$
- Nếu ∆ = 0 thì phương trình có nghiệm kép $x_1=x_2=\frac{-b}{2a}$
- Nếu ∆ > 0 thì phương trình vô nghiệm
2.2. Ví dụ
Giải phương trình
a) $2x^2+3x-5=0$
b) $x^2-2x+1=0$
c) $x^2-x+1=0$
Giải:
a) $2x^2+3x-5=0$ (1)
$(a=2;b=3;c=-5)$
Ta có: $\triangle=b^2-4ac=3^2-4.2.(-5)=49>0$
Khi đó phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
$\left[ \begin{array}{I}x_1=\frac{-b-\sqrt{\triangle}}{2a}=\frac{-3-\sqrt{49}}{2.2}=-\frac{5}{2}\\x_2=\frac{-b+\sqrt{\triangle}}{2a}=\frac{-3+\sqrt{49}}{2.2}=1\end{array}\right.$
Vậy phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt là $x_1=-\frac{5}{2};x_2=1$
b) $x^2-2x+1=0$ (2)
(a=1;b=-2;c=1)
Ta có: $\triangle=b^2-4ac=(-2)^2-4.1.1=0$
Khi đó phương trình (2) có nghiệm kép $x_1=x_2=-\frac{b}{2a}=\frac{2}{2}=1$
Vậy phương trình (2) có nghiệm x = 1
c) $x^2-x+1=0$ (3)
$(a=1;b=-1;c=1)$
Ta có: $\triangle=b^2-4ac=(-1)^2-4.1.1=-3<0$
Vậy phương trình (3) vô nghiệm
2.2. Công thức nghiệm thu gọn
Đối với phương trình $ax^2+bx+c=0$ (a ≠ 0); b = 2b' và biệt thức $\triangle’=b’^2-ac$
- Nếu ∆' > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt $x_1,_2=\frac{-b’\pm\sqrt{\triangle’}}{a}$
- Nếu ∆' = 0 thì phương trình có nghiệm kép $x_1=x_2=\frac{-b’}{a}$
- Nếu ∆' < 0 thì phương trình vô nghiệm
Chú ý: Nếu a và c trái dấu thì phương trình $ax^2+bx+c=0$ (a ≠ 0) luôn có hai nghiệm phân biệt
Ví dụ. Giải phương trình
a) $x^2-4x-5=0$ (1)
$(a=1;b=-4; b’=-2;c=-5)$
Ta có: $\triangle’=b’^2-ac=(-2)^2-1.(-5)=9>0$
Khi đó phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
$\left[ \begin{array}{I}x_1=\frac{-b’-\sqrt{\triangle’}}{a}=\frac{2-\sqrt{9}}{1}=-1\\x_2=\frac{-b’+\sqrt{\triangle’}}{a}=\frac{2+\sqrt{9}}{1}=5\end{array}\right.$
Vậy phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt $x_1=-1;x_2=5$
b) $x^2-4x+4=0$ (2)
$(a=1;b=-4;b’=-2;c=4)$
Ta có: $\triangle’=b’^2-ac=(-2)^2-4=0$
Khi đó phương trình (2) có nghiệm kép
$x_1=x_2=-\frac{b’}{a}=\frac{2}{1}=2$
Vậy phương trình (2) có 1 nghiệm x = 2
c) $x^2-4x+2=0$ (3)
$(a=1;b=-4;b’=-2;c=2)$
Ta có: $\triangle’=b’^2-ac=(-1)^2-2.1=-1<0$
Vậy phương trình (3) vô nghiệm
- Nếu $\frac{-c}{a}>0\Rightarrow x=\pm\sqrt{\frac{-c}{a}}$
- Nếu $\frac{-c}{a}<0$ thì phương trình vô nghiệm
Ví dụ: Giải phương trình sau
a) $x^2-4=0$
b) $2x^2-6x=0$
c) $x^2+1=0$
Giải:
a) $x^2-4=0\Leftrightarrow x^2=4\Leftrightarrow x=\pm2$
Vậy phương trình tập nghiệm $S=\left\{\pm2\right\}$