Nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương,phép chia và phép khai phương. Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích, một thương và nhân,chia các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
Điểm xếp hạng (Hệ số x 1)
Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây
Chưa làm bài
Bài tập với các dạng bài ở mức cơ bản để bạn làm quen và hiểu được nội dung này.
Thưởng tối đa : 3 hạt dẻ
Chưa làm bài
Bài tập với mức độ khó vừa phải giúp bạn thuần thục hơn về nội dung này.
Thưởng tối đa : 5 hạt dẻ
Chưa làm bài
Dạng bài tập nâng cao với độ khó cao nhất, giúp bạn hiểu sâu hơn và tư duy mở rộng hơn.
Thưởng tối đa : 7 hạt dẻ
a. Quy tắc khai phương một tích
Muốn khai phương một tích các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân kết quả với nhau.
$\sqrt{a.b}=\sqrt{a}.\sqrt{b}\,(a;b\geq0)$
Ví dụ: Tính $\sqrt{49.1,44.25}$
Giải: $\sqrt{49.1,44.25}=\sqrt{49}.\sqrt{1,44}.\sqrt{25}=7.1,2.5=42$
b. Quy tắc nhân các căn bậc hai
Muốn nhân các căn bậc hai của một số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó.
$\sqrt{a}.\sqrt{b}=\sqrt{a.b}\,(a;b\geq0)$
Ví dụ: Tính $ \sqrt{5}.\sqrt{20}$
Giải: $\sqrt{5}.\sqrt{20}=\sqrt{5.20}=\sqrt{100}=10$
c. Tổng quát
Một cách tổng quát, với hai biểu thức A và B không âm, ta có $\sqrt{A.B}=\sqrt{A}.\sqrt{B}$
Đặc biệt: Với biểu thức A không âm, ta có: $(\sqrt{A})^2=\sqrt{A^2}=A;\,\,(\sqrt{A})^3=\sqrt{A^3}$
Ví dụ: Rút gọn các biểu thức sau:
a) $\sqrt{2a}.\sqrt{18a}$ với $a\geq0$
b) $\sqrt{25a^2b^4}$
Giải:
a) $\sqrt{2a}.\sqrt{18a}=\sqrt{2a.18a}=\sqrt{36a^2}=\sqrt{(6a)^2}=|6a|=6a$ vì $a\geq0$
b) $\sqrt{25a^2b^4}=\sqrt{25}.\sqrt{a^2}.\sqrt{b^4}=5.|a|.\sqrt{(b^2)^2}=5|a|.b^2$
a. Quy tắc khai phương một thương
Muốn khai phương một thương $\frac{a}{b}\,\,(a\geq0,\,b>0)$ ta có thể khai phương lần lượt từng thừa số a, số b. Sau đó chia kết quả thứ nhất cho kết quả thứ hai.
$\sqrt{\frac{a}{b}}=\frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}},\,\,(a\geq0;b>0)$
Ví dụ: $\sqrt{\frac{25}{121}}=\frac{\sqrt{25}}{\sqrt{121}}=\frac{5}{11}$
b. Quy tắc chia hai căn bậc hai
Muốn chia căn bậc hai của một số không âm cho căn bậc hai của một số dương b, ta có thể chia số a cho số b và khai phương kết quả đó.
$\frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}}=\sqrt{\frac{a}{b}},\,\,(a\geq0;b>0)$
Ví dụ: $\frac{\sqrt{80}}{\sqrt{5}}=\sqrt{\frac{80}{5}}=\sqrt{16}=4$
c. Tổng quát
Với biểu thức A không âm và biểu thức B dương, ta có: $\sqrt{\frac{A}{B}}=\frac{\sqrt{A}}{\sqrt{B}}$
Ví dụ: Rút gọn biểu thức
a) $\sqrt{\frac{16a^2b^4}{25}}$ b) $\frac{\sqrt{243a^3}}{\sqrt{3a}},\,\,(a>0)$
Giải:
a) $\sqrt{\frac{16a^2b^4}{25}}=\frac{\sqrt{16a^2b^4}}{\sqrt{25}}=\frac{\sqrt{16}.\sqrt{a^2}.\sqrt{b^4}}{\sqrt{25}}=\frac{4.|a|.b^2}{5}=\frac{4}{5}|a|.b^2$
b) $\frac{\sqrt{243a^3}}{\sqrt{3a}}=\sqrt{\frac{243a^3}{3a}}=\sqrt{81.a^2}=\sqrt{81}.\sqrt{a^2}=9.|a|=9a$ vì $a>0$