Biết cách tìm điều kiện xác định của √A và có kĩ năng thực hiện điều đó khi A không phức tạp. Biết cách chứng minh định lí √A2= |A| và vận dụng để rút gọn biểu thức.
Điểm xếp hạng (Hệ số x 1)
Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây
Chưa làm bài
Bài tập với các dạng bài ở mức cơ bản để bạn làm quen và hiểu được nội dung này.
Thưởng tối đa : 3 hạt dẻ
Chưa làm bài
Bài tập với mức độ khó vừa phải giúp bạn thuần thục hơn về nội dung này.
Thưởng tối đa : 5 hạt dẻ
Chưa làm bài
Dạng bài tập nâng cao với độ khó cao nhất, giúp bạn hiểu sâu hơn và tư duy mở rộng hơn.
Thưởng tối đa : 7 hạt dẻ
a. Định nghĩa: Với A là một biểu thức đại số, người ta gọi $\sqrt{A}$ là căn thức bậc hai của A
A được gọi là biểu thức lấy căn (biểu thức dưới dấu căn)
b. Điều kiện xác định: $\sqrt{A}$ xác định $\Leftrightarrow A\geq0$
Ví dụ: $\sqrt{4x^2-4}$ là căn thức bậc hai của biểu thức $4x^2-4$
$\sqrt{4x^2-4}$ xác định khi và chỉ khi
$4x^2-4\geq0\Leftrightarrow4x^2\geq4$
$\Leftrightarrow x^2\geq1\Leftrightarrow\left[\begin{array}{I}x\geq1\\x\leq-1\end{array}\right.$
c. Chú ý: $\sqrt{A^{2n}(x)}$ với $n\in N^*$ luôn xác định với mọi x
Ví dụ: $\sqrt{(x-7)^2}$ xác định với mọi $x\in R$ vì $(x-7)^2\geq0$ với mọi $x\in R$
Định lý: Với mọi số a, ta có: $\sqrt{a^2}=|a|$
Ví dụ 1: $\sqrt{(-3)^2}=|-3|=3\,;\sqrt{7^2}=|7|=7$
Tổng quát: Với A là một biểu thức, ta có: $\sqrt{A^2}=|A|$
Ví dụ 2: $\sqrt{(x+3)^2}=|x+3|$
Chú ý: $|A|=\begin{cases}A\, khi\, A\geq0\\-A\, khi\, A<0\end{cases}$
Ví dụ 3. Rút gọn
a) $\sqrt{(\sqrt{3}-1)^2}$ b) $\sqrt{(\sqrt{5}-7)^2}$
Giải:
a) $\sqrt{(\sqrt{3}-1)^2}=|\sqrt{3}-1|=\sqrt{3}-1$ vì $\sqrt{3}>1$
b) $\sqrt{(\sqrt{5}-7)^2}=|\sqrt{5}-7|=7-\sqrt{5}$ vì $7>\sqrt{5}$
Ví dụ 4. Rút gọn
a) $\sqrt{(2x+7)^2}$ với $x\geq{-7 \over 2}$
b) $\sqrt{x^6}$ với $x<0$
Giải:
a) Với $x\geq{-7 \over 2}$ thì $2x+7\geq0$ . Khi đó:
$\sqrt{(2x+7)^2}=|2x+7|=2x+7$
b) $\sqrt{x^6}=\sqrt{(x^3)^2}=|x^3|$
Vì $x<0$ nên $x^3<0\Rightarrow|x^3|=-x^3$
Vậy $\sqrt{x^6}=-x^3$ khi $x<0$