Học sinh biết giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Biết cách bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng |ax| và |x+a|. Học sinh hình thanh kỹ năng giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng: |ax| = cx + d và |x+a| = cx + d
Điểm xếp hạng (Hệ số x 1)
Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây
Chưa làm bài
Bài tập với các dạng bài ở mức cơ bản để bạn làm quen và hiểu được nội dung này.
Thưởng tối đa : 3 hạt dẻ
Chưa làm bài
Bài tập với mức độ khó vừa phải giúp bạn thuần thục hơn về nội dung này.
Thưởng tối đa : 5 hạt dẻ
Chưa làm bài
Dạng bài tập nâng cao với độ khó cao nhất, giúp bạn hiểu sâu hơn và tư duy mở rộng hơn.
Thưởng tối đa : 7 hạt dẻ
Giá trị tuyệt đối của số a, được kí hiệu là $| a |$, ta định nghĩa như sau:
$| a |=\begin{cases}a & khi & a \geq 0\\-a & khi& a < 0\end{cases}$
Ví dụ: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức sau:
a) $A = | x - 1 | + 3 - x $ khi $x ≥ 1.$
b) $B = 3x - 1 + | - 2x |$ khi $x < 0.$
Giải:
a) Khi $x ≥ 1$ ta có $x - 1 ≥ 0$ nên $| x - 1 | = x - 1$
Do đó $A = | x - 1 | + 3 - x = x - 1 + 3 - x = 2.$
b) Khi $x < 0$ ta có $- 2x > 0$ nên $| - 2x | = - 2x$
Do đó $B = 3x - 1 + | - 2x | = 3x - 1 - 2x = x - 1.$
a) Phương pháp chung
Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối
Bước 2: Giải các bất phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối
Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét
Bước 4: Kết luận nghiệm
b) Một số dạng cơ bản
Dạng1: $| A |=B\Leftrightarrow\begin{cases}A\geq0 & \\A=B& \end{cases}$ hay $\begin{cases}A
hoặc $\Leftrightarrow\begin{cases}B\geq0 &\\A=B & \end{cases}$ hay $\begin{cases}B\geq0 &\\A=-B & \end{cases}$
Dạng 2: $| A | = | B | ⇔ A = B$ hay $A = - B.$
Dạng3: Phương trình có chứa nhiều dấu giá trị tuyệt đối
+ Xét dấu các biểu thức chứa ẩn nằm trong dấu GTTĐ.
+ Chia trục số thành nhiều khoảng sao cho trong mỗi khoảng, các biểu thức nói trên có dấu xác định.
+ Xét từng khoảng, khử các dấu GTTĐ, rồi giải PT tương ứng trong trường hợp đó.
+ Kết hợp các trường hợp đã xét, suy ra số nghiệm của PT đã cho.
Ví dụ: Giải bất phương trình $| 4x | = 3x + 1$
Giải:
Ta có $| 4x | = 3x + 1$
+ Với $x ≥ 0$ ta có $| 4x | = 4x$
Khi đó phương trình trở thành $4x = 3x + 1$
$⇔ 4x - 3x = 1 ⇔ x = 1.$
Giá trị $x = 1$ thỏa mãn điều kiện $x ≥ 0$, nên 1 là một nghiệm của phương trình đã cho
+ Với $x < 0$ ta có $| 4x | = - 4x$
Khi đó phương trình trở thành $- 4x = 3x + 1$
$⇔ - 4x - 3x = 1 ⇔ - 7x = 1 ⇔ x = - \frac{1}{7}$
Giá trị $x = - \frac{1}{7}$ thỏa mãn điều kiện $x < 0$, nên $x = - \frac{1}{7}$ là một nghiệm cần tìm.
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = { $-\frac{1}{7}$;1 }.