Học sinh ôn tập và củng cố lại các kiến thức đã học trong chương: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, thứ tự và phép nhân, bất phương trình một ẩn, bất phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối và cách giải.
Điểm xếp hạng (Hệ số x 1)
Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây
Chưa làm bài
Bài tập với các dạng bài ở mức cơ bản để bạn làm quen và hiểu được nội dung này.
Thưởng tối đa : 3 hạt dẻ
Chưa làm bài
Bài tập với mức độ khó vừa phải giúp bạn thuần thục hơn về nội dung này.
Thưởng tối đa : 5 hạt dẻ
Chưa làm bài
Dạng bài tập nâng cao với độ khó cao nhất, giúp bạn hiểu sâu hơn và tư duy mở rộng hơn.
Thưởng tối đa : 7 hạt dẻ
Hệ thức dạng a < b (hay dạng a > b; a ≥ b; a ≤ b ) được gọi là bất đẳng thức a gọi là vế trái, b gọi là vế phải của bất đẳng thức.
Tính chất: Cho ba số a,b và c, ta có
Nếu a < b thì a + c < b + c.
Nếu a ≤ b thì a + c ≤ b + c.
Nếu a > b thì a + c > b + c.
Nếu a ≥ b thì a + c ≥ b + c.
a) Tính chất
Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho
b) Tổng quát
Với ba số a, b và c mà c > 0, ta có:
Nếu a < b thì ac < bc
Nếu a ≤ b thì ac ≤ bc
Nếu a > b thì ac > bc
Nếu a ≥ b thì ac ≥ bc.
a) Tính chất
Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được một bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho
b) Tổng quát
Với ba số a, b và c mà c < 0, ta có:
Nếu a < b thì ac > bc
Nếu a ≤ b thì ac ≥ bc
Nếu a > b thì ac < bc
Nếu a ≥ b thì ac ≤ bc.
Bất phương trình ẩn x là hệ thức $A( x ) > B( x ) $ hoặc $A( x ) < B( x ) $hoặc $A( x ) ≥ B( x )$ hoặc $A( x ) ≥ B( x )$.
Trong đó: $A( x )$ gọi là vế trái; $B( x )$ gọi là vế phải.
Nghiệm của bất phương trình là giá tri của ẩn thay vào bất phương trình ta được một khẳng định đúng.
Bất phương trình dạng $ax + b < 0$ (hoặc $ax + b > 0, ax + b < 0, ax + b ≤ 0, ax + b ≥ 0$ ) trong đó a và b là hai số đã cho, $a ≠ 0$, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
a) Quy tắc chuyển vế
Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta đổi dấu hạng tử đó.
b) Quy tắc nhân với một số.
Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:
Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.
Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.
Giá trị tuyệt đối của số a, được kí hiệu là $| a |$, ta định nghĩa như sau:
$| a |=\begin{cases}a & khi & a \geq 0\\-a & khi& a < 0\end{cases}$
a) Phương pháp chung
Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối
Bước 2: Giải các bất phương trình không có dấu giá trị tuyệt đối
Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét
Bước 4: Kết luận nghiệm
b) Một số dạng cơ bản
Dạng1: $| A |=B\Leftrightarrow\begin{cases}A\geq0 & \\A=B& \end{cases}$hay $\begin{cases}A
hoặc $\Leftrightarrow\begin{cases}B\geq0 &\\A=B & \end{cases}$ hay $\begin{cases}B\geq0 &\\A=-B & \end{cases}$
Dạng 2: $| A | = | B | ⇔ A = B$ hay $A = - B.$
Dạng3: Phương trình có chứa nhiều dấu giá trị tuyệt đối
+ Xét dấu các biểu thức chứa ẩn nằm trong dấu GTTĐ.
+ Chia trục số thành nhiều khoảng sao cho trong mỗi khoảng, các biểu thức nói trên có dấu xác định.
+ Xét từng khoảng, khử các dấu GTTĐ, rồi giải PT tương ứng trong trường hợp đó.
+ Kết hợp các trường hợp đã xét, suy ra số nghiệm của PT đã cho.