Kiểm tra đánh giá học sinh về các kiến thức đã học trong chương: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, thứ tự và phép nhân, bất phương trình một ẩn, bất phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối và cách giải.
Điểm xếp hạng (Hệ số x 1)
Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây
Câu1: Tập nghiệm của bất phương trình $3x - 5 ≥ 7 - 3x$ là:
A. S = ∅ B. S = R C. S = {$x/x ≥ 2$} D. S = {$x/x ≥ 0$}
Câu 2: Nếu $-2m-\frac{1}{3}>-2n-\frac{1}{3}$ thì:
A. $m ≤ n$ B. $m ≥ n $ C. $m > n $ D. $m < n$
Câu 3: Tập nghiệm của phương trình |5 - 2x| = -1 là:
A. S = {3} B. S = ∅ C. S = R D. S = {2}
Câu 4: Giá trị $x = 5$ không phải là nghiệm của bất phương trình:
A. $4x + 3 < 25 $ B. $10x - 20 > 10$ C. $\frac{2}{3}.x - \frac{1}{3} < 0$ D. $\frac{1}{2}.x - 1 > -\frac{5}{2}$
Câu 5: Nếu -5a > -5b thì:
A . $a < b $ B. $a > b $ C$. a = b$ D. $a\geq b$
Câu 6: Tập nghiệm của phương trình $|2x + 1| = 3$ là:
A. S = {-1; 2} B. S = {2; 3} C. S = {1; -2} D.S = {0; 2}
Bài 1: (2 điểm) Giải bất phương trình:
a) $(x + 2)(x – 1) < (x + 3)^2 – 5$ b) $1+\frac{2x+1}{3}>\frac{2x-1}{6}$
Bài 2: (2 điểm) Giải phương trình:
a) $|x – 1| = |3 – 2x| $ b) $|–4x| + 3x = 1$
Bài 3: (2 điểm) Tìm x sao cho: $\frac{x-3}{x+4}<0$
Bài 4: (1 điểm) Cho a, b, c thỏa mãn: $0 < a < 1; 0 < b < 1; 0 < c < 1$ và $a + b + c = 2.$ Chứng minh: $a^2 + b^2 + c^2 < 2$
Câu 1: C
Câu 2: A
Câu 3: B
Câu 4: C
Câu 5: A
Câu 6: C
Bài 1: (2 điểm) Giải bất phương trình:
a) $(x + 2)(x – 1) < (x + 3)^2 – 5 ⇔ x^2 – x + 2x – 2 < x^2 + 6x + 9 – 5$
$⇔ x – 6x < 2 + 4 ⇔ –5x < 6 ⇔ x > -\frac{6}{5}$
Tập nghiệm : S = {$x | x > -\frac{6}{5}$}
b) $1+\frac{2x+1}{3}>\frac{2x-1}{6}$
$⇔\frac{6}{6}+\frac{2(2x+1}{6}>\frac{2x-1}{6}$
$⇔ 6 + 2(2x + 1) > 2x – 1$
$⇔ 6 + 4x + 2 > 2x – 1 ⇔ 2x > – 9 ⇔ x > -\frac{9}{2}$
Tập nghiệm: S = {$x | x > -\frac{9}{2}$}.
Bài 2: (2 điểm) Giải phương trình:
a) $|x – 1| = |3 – 2x|$
$⇔ x – 1 = 3 – 2x$ hoặc $x – 1 = –(3 – 2x)$
$⇔ 3x = 4$ hoặc $–x = –2$
$⇔ x = \frac{4}{3}$ hoặc $x = 2$
Tập nghiệm: S = {$\frac{4}{3}; 2$}.
b) $|–4x| + 3x = 1 ⇔ |4x| = 1 – 3x (*)$
Điều kiện: $1 – 3x ≥ 0 ⇔ 1 ≥ 3x ⇔ \frac{1}{3} ≥ x $ hay $x ≤ \frac{1}{3}$
Khi đó $(*) ⇔ 4x = 1 – 3x$ hoặc $4x = –(1 – 3x)$
$⇔ 7x = 1$ hoặc $x = –1$
$⇔ x = \frac{1}{7}$ hoặc $x = –1$ (thỏa mãn điều kiện $x ≤ \frac{1}{3}$ )
Tập nghiệm: S = {$\frac{1}{7}; -1$}.
Bài 3: (2 điểm) Tìm x sao cho: $\frac{x-3}{x+4}<0$
Trường hợp 1: $x – 3 < 0$ và $x + 4 > 0 ⇔ x < 3$ và $x > –4$
$⇔ –4 < x < 3$
Trường hợp 2: $x – 3 > 0$ và $x + 4 < 0 ⇔ x > 3 $ và $x < –4 $ (vô nghiệm)
Vậy $–4 < x < 3.$
Bài 4 (1 điểm )
Ta có:
$0 < a < 1 ⇒ a - 1 < 0 ⇒ a(a - 1) < 0 ⇒ a^2 - a < 0 (1)$
Tương tự:
$0 < b < 1 ⇒ b^2 - b < 0 (2)$
$0 < c < 1 ⇒ c^2 - c < 0 (3)$
Cộng (1); (2); (3) vế theo vế ta được:
$a^2 + b^2 + c^2 - a - b - c < 0$
$⇔ a^2 + b^2 + c^2 < a + b + c$
$⇔ a^2+ b^2 + c^2 < 2 $ (do a+b+c = 2).