Học sinh hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B.Học sinh nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B. Học sinh nắm được điều kiện đủ để đa thức chia hết cho đơn thức. Học sinh nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức và biết cách vận dụng vào để giải toán
Điểm xếp hạng (Hệ số x 1)
Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây
Chưa làm bài
Bài tập với các dạng bài ở mức cơ bản để bạn làm quen và hiểu được nội dung này.
Thưởng tối đa : 3 hạt dẻ
Chưa làm bài
Bài tập với mức độ khó vừa phải giúp bạn thuần thục hơn về nội dung này.
Thưởng tối đa : 5 hạt dẻ
Chưa làm bài
Dạng bài tập nâng cao với độ khó cao nhất, giúp bạn hiểu sâu hơn và tư duy mở rộng hơn.
Thưởng tối đa : 7 hạt dẻ
1. Đơn thức chia hết cho đơn thức
Với $A,B$ là hai đơn thức, $B\neq0$ ta nói $A$ chia hết cho $B$ nếu tìm được một đơn thức $Q$ sao cho $A=B.Q$
Kí hiệu $Q=A:B=\frac{A}{B}$
2. Qui tắc
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau : Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B. Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến trong B. Nhân các kết quả lại với nhau.
Nhắc lại công thức : $a^m:a^n=a^{m-n}$
Ví dụ: $8x^3y^2:2xy=(8:2)(x^3:x^2)(y^2:y)=4xy$
1. Qui tắc
Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử trong đa thức A chia hết cho đơn thức B) ta chia từng hạng tử trong đa thức A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.
2. Chú ý:
Trường hợp đa thức A có thể phân tích thành nhân tử, thường ta phân tích trước để rút gọn cho nhanh.
Ví dụ: $(3x^2y^2+6x^2y^3-12xy):3xy=(3x^2y^2:3xy)+(6x^2y^3:3xy)+(-12xy:3xy)$
$=xy+2xy^2-4$