Quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ.
Tích của hai số hữu tỉ $x=\frac{a}{b};y=\frac{c}{d}$ được xác định như sau:
$x.y=\frac{a}{b}.\frac{c}{d}=\frac{a.c}{b.d}$ với $b,d\neq0$
Chú ý:
+ Thu gọn kết quả trong quá trình tính nhân.
+ Khi nhân nhiều số hữu tỉ thì kết quả:mang dấu "+" nếu thừa số âm chẵn, mang dấu "-" nếu thừa số âm lẻ.
Ví dụ: $\frac{-2}{3}.\frac{1}{3}=\frac{-2}{9}$
$\frac{-2}{3}.\frac{-1}{3}=\frac{2}{9}$
Với hai số $x=\frac{a}{b};y=\frac{c}{d}$ ( $y\neq0$ )
ta có: $x:y=\frac{a}{b}:\frac{c}{d}=\frac{a}{b}.\frac{d}{c}=\frac{a.d}{b.c}$
Chú ý:
+ Mỗi số hữu tỷ y ≠ 0 đều có một số nghịch đảo là $\frac{1}{y}$ . Số nghịch đảo của $\frac{a}{b}$ là $\frac{b}{a}$ (với a,b ≠ 0)
+ Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y ≠ 0 gọi là tỉ số của hai số x và y, kí hiệu là $\frac{x}{y}$ hoặc x:y.