Các quy ước làm tròn số. Khái niệm về số vô tỉ, căn bậc hai của một số không âm.
+ Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng chữ số 0.
+ Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng chữ số 0.
Ví dụ
+ Ta có 84,146 ≈ 84,1 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
+ Ta có 542 ≈ 540 (làm tròn đến chữ số hàng chục)
+ Ta có 0,0868 ≈ 0,09 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
+ Ta có 1586 ≈ 1600 (làm tròn đến chữ số hàng trăm)
+ Số vô tỉ là số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
+ Tập hợp các số vô tỉ được kí hiệu là I.
Ví dụ:
+ π = 3,141592653 là số vô tỉ
+ 2,1683986 là số vô tỉ.
Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 =a
Chú ý:
• Nếu a > 0 thì a có hai căn bậc hai là hai số đối nhau, số dương kí hiệu là $\sqrt{a}$ , số âm kí hiệu là $-\sqrt{a}$.
• Số 0 có đúng một căn bậc hai là 0.
• Số âm không có căn bậc hai.
Ví dụ:
+ Số 16 có hai căn bậc hai là 4 và -4 vì: 42 = 16; (-4)2 = 16
+ Số 64 có hai căn bậc hai là $\sqrt{64}=8$ và $-\sqrt{64}=-8$
+ Số 5 có hai căn bậc hai là $\sqrt{5}$ và $-\sqrt{5}$