Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số, biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản. Biết cách phân tích một số ra tích các thừa số nguyên tố mà sự phân tích không phức tạp
Điểm xếp hạng (Hệ số x 1)
Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây
Chưa làm bài
Bài tập với các dạng bài ở mức cơ bản để bạn làm quen và hiểu được nội dung này.
Thưởng tối đa : 3 hạt dẻ
Chưa làm bài
Bài tập với mức độ khó vừa phải giúp bạn thuần thục hơn về nội dung này.
Thưởng tối đa : 5 hạt dẻ
Chưa làm bài
Dạng bài tập nâng cao với độ khó cao nhất, giúp bạn hiểu sâu hơn và tư duy mở rộng hơn.
Thưởng tối đa : 7 hạt dẻ
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
Ví dụ:
Trong các số sau, đâu là số nguyên tố, đâu là hợp số.
7; 11; 25; 120
Số 7 chỉ có 2 ước là 1 và 7 nên số 7 là số nguyên tố.
Số 11 chỉ có 2 ước là 1 và 11 nên số 11 là số nguyên tố.
Số 25 có một ước là 5 (khác 1 và 25) nên số 25 là hợp số.
Số 120 có ước là 10 (khác 1 và 120) nên số 120 là hợp số.
* Lưu ý:
- Số 0 và số 1 không là số nguyên tố, cũng không là hợp số.
- Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 2, 3, 5, 7.
- Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
41 | 42 | 43 | 44 | 45 | 46 | 47 | 48 | 49 | 50 |
51 | 52 | 53 | 54 | 55 | 56 | 57 | 58 | 59 | 60 |
61 | 62 | 63 | 64 | 65 | 66 | 67 | 68 | 69 | 70 |
71 | 72 | 73 | 74 | 75 | 76 | 77 | 78 | 79 | 80 |
81 | 82 | 83 | 84 | 85 | 86 | 87 | 88 | 89 | 90 |
91 | 92 | 93 | 94 | 95 | 96 | 97 | 98 | 99 | 100 |
Trong bảng trên, những số in đậm là số nguyên tố.
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
* Lưu ý:
- Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó.
- Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
Ví dụ:
Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của 11 là 11.
Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của 20 là: $20 = 2^2.5$
Để phân tích một số a ra thừa số nguyên tố; trước tên ta chia a cho số nguyên tố 2 (nếu a chia hết cho 2) để được thương là a1. Nếu a1 chia hết cho 2 thì ta tiếp tục chia cho 2 đến khi được thương là một số không chia hết cho 2 thì đem thương này chia cho 3… và tiếp tục chia dần cho các số nguyên tố lớn hơn 5; 7; 11…
* Lưu ý:
- Có nhiều cách để thực hiện phân tích nhưng nên sử dụng cách phân tích theo cột dọc, vừa đơn giản vừa ít nhầm lẫn.
- Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cách nào thì cuối cùng ta cũng được một kết quả.
Ví dụ: Phân tích 520 ra thừa số nguyên tố.
$520 \, | \, 2 \\ 260 \, | \, 2 \\ 130 \, | \, 65 \\ \, 65 \,\,\,| \, 5 \\ \,13 $