Học sinh biết và vận dụng được quy tắc nhân và chia phân số. Học sinh biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số và biết vận dụng các tính chất đó
Điểm xếp hạng (Hệ số x 1)
Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây
Chưa làm bài
Bài tập với các dạng bài ở mức cơ bản để bạn làm quen và hiểu được nội dung này.
Thưởng tối đa : 3 hạt dẻ
Chưa làm bài
Bài tập với mức độ khó vừa phải giúp bạn thuần thục hơn về nội dung này.
Thưởng tối đa : 5 hạt dẻ
Chưa làm bài
Dạng bài tập nâng cao với độ khó cao nhất, giúp bạn hiểu sâu hơn và tư duy mở rộng hơn.
Thưởng tối đa : 7 hạt dẻ
- Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.
$ \dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d}=\dfrac{a.c}{b.d}$
- Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc một phân số với một số nguyên), ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu.
$ a\dfrac{b}{c}=\dfrac{a.b}{c}.$
Ví dụ:
$\dfrac{3}{5}.\dfrac{-4}{7}=\dfrac{3.(-4)}{5.7}=\dfrac{-12}{35}$
$23.\dfrac{2}{5}=\dfrac{23.2}{5}=\dfrac{46}{5}$
• Tính chất giao hoán:
$\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d}=\dfrac{c}{d}.\dfrac{a}{b}$
• Tính chất kết hợp:
$\left( \dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} \right).\dfrac{p}{q}=\dfrac{a}{b}.\left( \dfrac{c}{d}.\dfrac{p}{q} \right)$
• Nhân với số 1:
$\dfrac{a}{b}.1=1.\dfrac{a}{b}=\dfrac{a}{b}.$
• Nhân với số 0:
$\dfrac{a}{b}.0=0.\dfrac{a}{b}=0$
• Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
$\dfrac{a}{b}.\left( \dfrac{c}{d}+\dfrac{p}{q} \right)=\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d}+\dfrac{a}{b}.\dfrac{p}{q}.$
Nhận xét:
Lũy thừa của một phân số:
$\underbrace{\dfrac{a}{b}.\dfrac{a}{b}.....\dfrac{a}{b}}_{n}=\dfrac{{{a}^{n}}}{{{b}^{n}}}={{(\dfrac{a}{b})}^{n}}$. Với $n ∈ \mathbb{N}$ thừa số
Ví dụ:
• Tính chất giao hoán:
$\dfrac{21}{35}.\dfrac{-3}{2}=\dfrac{-3}{2}.\dfrac{21}{35}=\dfrac{-63}{70}$
• Tính chất kết hợp:
$\left( \dfrac{11}{3}.\dfrac{2}{5} \right).\dfrac{-2}{11}=\dfrac{2}{5}.\left( \dfrac{11}{3}.\dfrac{-2}{11} \right)=\dfrac{2}{5}.\dfrac{-2}{3}=\dfrac{-4}{15}$
• Nhân với số 1:
$\dfrac{152}{296}.1=1.\dfrac{152}{296}=\dfrac{152}{296}.$
• Nhân với số 0:
$\dfrac{-5}{7}.0=0.\dfrac{-5}{7}=0$
• Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
$\dfrac{6}{7}.\left( \dfrac{-5}{3}+\dfrac{7}{-5} \right) \\ =\dfrac{6}{7}.\dfrac{(-5)}{3}+\dfrac{6}{7}.\dfrac{7}{(-5)} \\=\dfrac{-10}{7}+\dfrac{6}{-5}=\dfrac{-92}{35}$
Lũy thừa của một phân số:
$\dfrac{3}{5}.\dfrac{3}{5}.\dfrac{3}{5}=\dfrac{{{3}^{3}}}{{{5}^{3}}}={{(\dfrac{3}{5})}^{3}}.$
Lưu ý:
Khi thực hiện phép nhân nhiều phân số, ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số để việc tính toán được thuận tiện nhất.
Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.
Ví dụ: số nghịch đảo của $\dfrac{-2}{3}$ là $\dfrac{-3}{2}$
- Muốn chia một phân số hoặc một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.
$ \dfrac{a}{b}:\dfrac{c}{d}=\dfrac{a}{b}.\dfrac{d}{c}=\dfrac{ad}{bc}; a:\dfrac{c}{d}=a\cdot \dfrac{d}{c}=\dfrac{ad}{c}(c\ne 0)$
- Nhận xét: Muốn chia một phân số cho một số nguyên (khác 0), ta giữ nguyên tử của phân số và nhân mẫu với số nguyên.
$\dfrac{a}{b}:c=\dfrac{a}{bc}(c\ne 0)$
Ví dụ:
$\dfrac{25}{3}:\dfrac{-5}{2}=\dfrac{25}{3}.\dfrac{-2}{5}=\dfrac{25.(-2)}{3.5}=-\dfrac{10}{3} \\ (-56):\dfrac{-16}{9} =(-56)\cdot \dfrac{-9}{16}=\dfrac{(-56)(-9)}{16}=\dfrac{63}{2}$