Luyện tập số thập phân bằng nhau. So sánh hai số thập phân. Biết cách viết thêm và bỏ chữ số 0, so sánh và biết cách sắp xếp các số thập phân. Toán lớp 5.
Điểm xếp hạng (Hệ số x 1)
Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây
Chưa làm bài
Bài tập với các dạng bài ở mức cơ bản để bạn làm quen và hiểu được nội dung này.
Thưởng tối đa : 3 hạt dẻ
Chưa làm bài
Bài tập với mức độ khó vừa phải giúp bạn thuần thục hơn về nội dung này.
Thưởng tối đa : 5 hạt dẻ
Chưa làm bài
Dạng bài tập nâng cao với độ khó cao nhất, giúp bạn hiểu sâu hơn và tư duy mở rộng hơn.
Thưởng tối đa : 7 hạt dẻ
Ví dụ:
0,8 = 0,80 = 0,800 = 0,8000
1,14 = 1,140 = 1,1400 = 1,14000
15 = 15,0 = 15,00 = 15,000
Lưu ý:
Mỗi số tự nhiên a đều có thể viết thành số thập phân với phần thập phân là những chữ số 0.
Ví dụ:
0,8000 = 0,800 = 0,80 = 0,8
1,14000 = 1,1400 = 1,140 = 1,14
15,000 = 15,00 = 15,0 = 15
- Khi so sánh hai số thập phân ta so sánh phần nguyên trước: so sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn...đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Ví dụ:
2019,1 > 2018,99 (vì 2019 > 2018).
35,135 < 35,2 (vì phần nguyên bằng nhau, ở hàng phần mười có 1 < 2).
123,48 > 123,426 (vì phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười bằng nhau, ở hàng phần trăm có 8 > 2).