Luyện tập phân số thập phân. Nhận biết thế nào là phân số thập phân. Toán lớp 5.
Điểm xếp hạng (Hệ số x 1)
Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây
Chưa làm bài
Bài tập với các dạng bài ở mức cơ bản để bạn làm quen và hiểu được nội dung này.
Thưởng tối đa : 3 hạt dẻ
Chưa làm bài
Bài tập với mức độ khó vừa phải giúp bạn thuần thục hơn về nội dung này.
Thưởng tối đa : 5 hạt dẻ
Chưa làm bài
Dạng bài tập nâng cao với độ khó cao nhất, giúp bạn hiểu sâu hơn và tư duy mở rộng hơn.
Thưởng tối đa : 7 hạt dẻ
- Hiểu đơn giản: thập là 10, phân là chia
- Thập phân: tức là chia cho 10, hay phần mười hoặc nhỏ hơn phần mười như (phần một trăm, phần một nghìn, ...)
Ví dụ: $\frac{7}{10}$ ; $\frac{3}{100}$ ; $\frac{9}{1000}$ ; ... là các phân số thập phân.
- Kết luận : Các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ... gọi là phân số thập phân.
- Đọc, viết phân số thập phân giống cách đọc, viết phân số thông thường
- Đọc tử số trước, rồi đến "phần" , sau đó đọc mẫu số (tức là đọc theo thứ tự từ trên xuống dưới)
Ví dụ: $\frac{7}{10}$ đọc là: bảy phần mười
- Viết phân số thập phân có tử số viết trên dấu gạch ngang, mẫu số là 10; 100; 1000 viết dưới dấu gạch ngang
Ví dụ : phân số "ba phần một trăm" viết là: $\frac{3}{100}$
Cách so sánh phân số thập phân tương tự như cách so sánh các phân số thông thường.
Ví dụ: So sánh phân số $\frac{7}{10}$ và $\frac{9}{10}$
- Ta thấy cả hai phân số trên đều có mẫu số là 10
- So sánh tử số ta thấy: 7 < 9
Vậy $\frac{7}{10}$ < $\frac{9}{10}$
(Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân)
Cách 1: + Tìm một số nhân với mẫu số được 10; 100; 1000; ...
+ Nhân cả tử số và mẫu số với số vừa tìm để được phân số thập phân.
Ví dụ: $\frac{3}{5} = \frac{3\times2}{5\times2} = \frac{6}{10}$
Cách 2: + Tìm một số sao cho khi lấy mẫu số chia cho số đó được 10; 100; 1000;...
+ Chia cả tử số và mẫu số cho số vừa tìm để được phân số thập phân.
Ví dụ: $\frac{12}{200} = \frac{12:2}{200:2} = \frac{6}{100}$