Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài. Ôn tập và củng cố các đơn vị đo độ dài. Toán lớp 5.
Điểm xếp hạng (Hệ số x 1)
Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây
Chưa làm bài
Bài tập với các dạng bài ở mức cơ bản để bạn làm quen và hiểu được nội dung này.
Thưởng tối đa : 3 hạt dẻ
Chưa làm bài
Bài tập với mức độ khó vừa phải giúp bạn thuần thục hơn về nội dung này.
Thưởng tối đa : 5 hạt dẻ
Chưa làm bài
Dạng bài tập nâng cao với độ khó cao nhất, giúp bạn hiểu sâu hơn và tư duy mở rộng hơn.
Thưởng tối đa : 7 hạt dẻ
Nhận xét:
Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần, tức là:
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
- Đơn vị bé bằng $\frac{1}{10}$ đơn vị lớn.
Phương pháp: Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3m = ...dm
Vì: 1m = 10dm
Nên 3m = 10dm x 3 = 30dm
Vậy 3m = 30dm
b) 6km = ...dam
Vì 1km = 10hm = 100dam
Nên 6km = 100dam x 6 = 600dam
Vậy 6km = 600dam
c) 4000m = ...km
Vì 1km = 10hm = 100dam = 1000m
1m = $\frac{1}{1000}$ km
Nên 4000m = 4000 x $\frac{1}{1000}$ km = 4km
Vậy 4000m = 4km
d) 4dm = ...hm
Vì 1hm = 10dam = 100m = 1000dm
1dm = hm
Nên 4dm = 4 x $\frac{1}{1000}$ hm = $\frac{1}{1000}$ hm
Vậy 4dm = $\frac{4}{1000}$ hm
e) 2m15cm = ...cm
Vì 2m = 200cm
Nên 2m 15cm = 200cm + 15cm = 215cm.
Vậy 2m15cm = 215cm
g) 1536m = ...km...m
Ta có: 1536m = 1000m + 536m = 1km + 536m = 1km 536m.
Vậy 1536m = 1km 536m
Phương pháp:
- Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện các phép tính như tính các số tự nhiên.
- Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.
- Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo độ dài với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị độ dài vào kết quả.
Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3cm + 9cm = ...cm
Hai số đo đều có đơn vị đo là cm
Ta có: 3 + 9 = 12
Nên 3cm + 9cm = 12cm
b) 21dm + 40dm = ...dm
Hai số đo đều có đơn vị đo là dm
Ta có: 21 + 40 = 61
Nên 21dm + 40dm = 61dm
c) 14m + 3dm = ...dm
14m + 3dm = 140dm + 3dm = 143dm. Vậy 14m + 3dm = 143dm
d) 14hm - 5m = ...m
14hm - 5m = 1400 - 5m = 1395m.
Vậy 14hm - 5m = 1395m
e) 15dm x 3 = ...dm
Ta có 15 x 3 = 45
Nên 15dm x 3 = 45dm
f) 48mm : 4 = ...mm
Ta có 48 : 4 = 12
Nên 48mm : 4 = 12mm
Phương pháp:
- Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.
- Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.
Ví dụ: Điền dấu thích hợp ( < , > , = ) vào chỗ chấm:
a) 4m...10m
Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là m.
Mà 4 < 10.
Vậy 4m < 10m
b)12cm...11cm
Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là cm.
Mà 12 > 11.
Vậy 12cm > 11cm
c)113cm...11m3cm
Ta có 11m3cm = 11m + 3cm = 1100cm + 3cm = 1103cm.
Mà 113cm < 1103cm.
Vậy 113cm < 11m3cm
d) 20km - 5hm...15hm
Ta có 20km - 5hm = 200hm - 5hm = 195hm.
Mà 195hm > 15hm.
Vậy 20km - 5hm > 15hm
Ví dụ: Mảnh vải thứ nhất dài 1m5cm, mảnh vải thứ hai dài gấp 4 lần mảnh vải thứ nhất. Hỏi mảnh vải thứ hai dài bao nhiêu đề-xi-mét?
Phương pháp:
- Đổi 1m 5cm thành đơn vị cm.
- Tính độ dài mảnh vài thứ hai theo đơn vị cm sau đó đổi thành đơn vị dm.
Bài giải:
Đổi 1m 5cm = 105cm
Độ dài mảnh vài thứ hai là:
105 x 4 = 420 (cm)
420cm = 42dm
Đáp số: 42dm