Luyện tập hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân. Nhận biết tên các hàng, quan hệ giữa các đơn vị, nắm được cách đọc, viết số thập phân. Toán lớp 5.
Điểm xếp hạng (Hệ số x 1)
Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây
Chưa làm bài
Bài tập với các dạng bài ở mức cơ bản để bạn làm quen và hiểu được nội dung này.
Thưởng tối đa : 3 hạt dẻ
Chưa làm bài
Bài tập với mức độ khó vừa phải giúp bạn thuần thục hơn về nội dung này.
Thưởng tối đa : 5 hạt dẻ
Chưa làm bài
Dạng bài tập nâng cao với độ khó cao nhất, giúp bạn hiểu sâu hơn và tư duy mở rộng hơn.
Thưởng tối đa : 7 hạt dẻ
- Số thập phân gồm 2 phần: phần nguyên và phần thập phân
+ Phần nguyên của số thập phân gồm các hàng: đơn vị, chục, trăm, nghìn,...
+ Phần thập phân gồm các hàng: phần mười, phần trăm, phần nghìn,...
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
Hoặc: bằng $ \frac{1}{10}$ (tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.
Ví dụ:
a) Trong số thập phân 375,406
- Phần nguyên gồm có: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị.
- Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.
b) Trong số thập phân 0,1982
- Phần nguyên gồm có: 0 đơn vị.
- Phần thập phân gồm có: 1 phần mười, 9 phần trăm, 8 phần nghìn, 2 phần chục nghìn.
- Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.
Ví dụ: 286,703 đọc là: hai trăm tám mươi sáu phẩy bảy trăm linh ba.
- Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân.
Ví dụ:
Số thập phân gồm có năm đơn vị và một phần mười được viết là 5,1.