Với $t > 1 \Leftrightarrow {\log _2}x > 1 \Leftrightarrow x > 2$
Với $0 < t \le \frac{1}{2} \Leftrightarrow 0 < {\log _2}x \le \frac{1}{2} \Leftrightarrow 1 < x < \sqrt 2 $
Với $t \le - 1 \Leftrightarrow {\log _2}x \le - 1 \Leftrightarrow x \le \frac{1}{2}$
Kết hợp với điều kiện, tập nghiệm của bất phương trình là: $S = \left( {0;\frac{1}{2}} \right] \cup \left( {1;\sqrt 2 } \right] \cup \left( {2; + \infty } \right)$
Xét bất phương trình $\log _2^22x - 2\left( {m + 1} \right){\log _2}x - 2 < 0$. Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để bất phương trình có nghiệm thuộc khoảng $\left( {\sqrt {2;} + \infty } \right)$
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ thuộc [0; 10] để tập nghiệm của bất phương trình $\sqrt {\log _2^2x + 3{{\log }_{\frac{1}{2}}}{x^2} - 7} < m\left( {{{\log }_4}{x^2} - 7} \right)$chứa khoảng $\left( {256;{\mkern 1mu} + \infty } \right)$
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
(Xem gợi ý)
Đặt $t = {\log _2}x$, $t > 8$. Từ đó xét hàm $f\left( t \right) = \sqrt {\frac{{t + 1}}{{t - 7}}} $
Giả sử $S = \left( {a,b} \right]$ là tập nghiệm của bất phương trình $5x + \sqrt {6{x^2} + {x^3} - {x^4}} {\log _2}x > \left( {{x^2} - x} \right){\log _2}x + 5 + 5\sqrt {6 + x - {x^2}} $. Khi đó $b - a$ bằng
A. $\frac{1}{2}$
B. $\frac{7}{2}$
C. $\frac{3}{2}$
D. $\frac{5}{2}$
(Xem gợi ý)
Nhóm nhân tử chung $ \Leftrightarrow \left( {5 - x{{\log }_2}x} \right)\left( {x - 1 - \sqrt {6 + x - {x^2}} } \right) > 0$ và xét từng trường hợp.
Vậy nghiệm của hệ $(I)$$D = \left( {\frac{5}{2};3} \right]$
Giải hệ $(II)$ vô nghiệm.
Vậy $S = \left( {\frac{5}{2},3} \right]$
$b - a = 3 - \frac{5}{2} = \frac{1}{2}$
Gọi $M$ và $m$ là nghiệm nguyên lớn nhất và nghiệm nguyên nhỏ nhất của bất phương trình $\frac{{\left( {\left| {2x + 1} \right| - x - 2} \right)\left( {1 - {{\log }_3}\left( {x + 4} \right)} \right)}}{{{5^{{x^2}}} - {5^{\left| x \right|}}}} \ge 0$. Khi đó giá trị của $M.m$ bằng
Bảng xét dấu ($x=0$ là nghiệm bội 2, $x=1$ là nghiệm bội 2, $x=-1$ là nghiệm bội 3)
Do $x \in \left( { - 4; - 1} \right)$ nên $M = - 2;\,m = - 3$, khi đó $M.m=6$
Tập hợp tất cả các giá trị thực $x$ không thỏa mãn bất phương trình ${3^{{x^2} - 9}} + \left( {{x^2} - 9} \right){5^{x + 1}} \ge 1$ là một khoảng $\left( {a;b} \right)$. Tính $b-a$
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để bất phương trình $4{\left( {{{\log }_2}\sqrt x } \right)^2} + {\log _2}x + m \ge 0$ có nghiệm đúng với mọi giá trị $x \in \left( {1;64} \right)$
A. $m \le 0$
B. $m \ge 0$
C. $m > 0$
D. $m < 0$
(Xem gợi ý)
Đặt $t = {\log _2}x $, $t \in \left( {0;6} \right)$. Đưa về dạng phương trình $f(t)$ rồi tìm $m$ thỏa yêu cầu bài toán.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Ta có: $4{\left( {{{\log }_2}\sqrt x } \right)^2} + {\log _2}x + m \ge 0 \Leftrightarrow {\left( {{{\log }_2}x} \right)^2} + {\log _2}x + m \ge 0$
Phương trình đã cho tương đương: ${t^2} + t + m \ge 0 \Leftrightarrow m \ge - {t^2} - t\,\,\,\left( * \right)$
Xét hàm số $f\left( t \right) = - {t^2} - t$, $t \in \left( {0;6} \right)$
$f\'\left( t \right) = - 2t - 1 < 0,\,\forall t \in \left( {0;6} \right)$
Bất phương trình đã cho đúng với mọi $x \in \left( {1;64} \right)$ khi và chỉ khi $m \ge 0$
Bài tập
Câu hỏi số 1/10
17:03
Điểm: 0
trên tổng số 100
Góp ý - Báo lỗi
Điểm của bạn.Mỗi câu trả lời đúng được
Câu hỏi này theo dạng chọn đáp án đúng, sau khi đọc xong câu hỏi, bạn bấm vào một trong số các đáp án mà chương trình đưa ra bên dưới, sau đó bấm vào nút gửi để kiểm tra đáp án và sẵn sàng chuyển sang câu hỏi kế tiếp
Trả lời đúng trong khoảng thời gian quy định bạn sẽ được + số điểm như sau:
Trong khoảng 5 phút đầu tiên
+ 5 điểm
Trong khoảng 5 phút -> 10 phút
+ 4 điểm
Trong khoảng 10 phút -> 15 phút
+ 3 điểm
Trong khoảng 15 phút -> 20 phút
+ 2 điểm
Trên 20 phút
+ 1 điểm
Tổng thời gian làm mỗi câu (không giới hạn)
Điểm của bạn.
Bấm vào đây nếu phát hiện có lỗi hoặc muốn gửi góp ý
×
Em chưa làm xong câu này
Em có muốn tiếp tục làm không?
Bỏ qua
Làm tiếp
×
Làm lại bạn sẽ KHÔNG được cộng hạt dẻ và điểm thành tích