Gọi $S$ là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để đường thẳng $y = m$ cắt đồ thị hàm số $y = {x^3} - 3{x^2}$ tại 3 điểm phân biệt $A, B, C$ ($B$ nằm giữa $A$ và $C$) sao cho $AB = 2BC$. Tính tổng các phần tử thuộc $S$.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Phương trình hoành độ giao điểm: ${x^3} - 3{x^2} = m \Leftrightarrow {x^3} - 3{x^2} - m = 0\,\left( 1 \right)$.
Giả sử ${x_1};\,{x_2};\,{x_3}$ là 3 nghiệm của phương trình (1)$\Rightarrow A\left( {{x_1};\,m} \right),\,B\left( {{x_2};\,m} \right),\,C\left( {{x_3};\,m} \right)$.
Áp dụng hệ thức vi -ét cho phương trình bậc 3 ta có: $\left\{ \begin{array}{l}\n\begin{array}{*{20}{c}}\n{{x_1} + {x_2} + {x_3} = 3}&{\left( 1 \right)}\n\end{array}\\\n\begin{array}{*{20}{c}}\n{{x_1}{x_2} + {x_2}{x_3} + {x_3}{x_1} = 0}&{\left( 2 \right)}\n\end{array}\\\n\begin{array}{*{20}{c}}\n{{x_1}{x_2}{x_3} = m}&{\left( 3 \right)}\n\end{array}\n\end{array} \right.$.
Mặt khác $AB = 2BC \Rightarrow {x_2} - {x_1} = 2\left( {{x_3} - {x_2}} \right) \Leftrightarrow \begin{array}{*{20}{c}}\n{3{x_2} - {x_1} - 2{x_3} = 0\,}&{\left( 4 \right)}\n\end{array}$.
Từ (1), (4)$\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\n{x_1} = 6 - 5{x_2}\\\n{x_3} = 4{x_2} - 3\n\end{array} \right.$ thay vào (2) ta được:
$\left( {6 - 5{x_2}} \right){x_2} + {x_2}\left( {4{x_2} - 3} \right) + \left( {4{x_2} - 3} \right)\left( {6 - 5{x_2}} \right) = 0 \Leftrightarrow 7{x_2}^2 - 14{x_2} + 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\n{x_2} = \frac{{7 - \sqrt 7 }}{7}\\\n{x_2} = \frac{{7 + \sqrt 7 }}{7}\n\end{array} \right.$
Với ${x_2} = \frac{{7 - \sqrt 7 }}{7}$ ta có ${x_1} = \frac{{7 + 5\sqrt 7 }}{7}$ và ${x_3} = \frac{{7 - 4\sqrt 7 }}{7}$ thay vào (3) ta được:$m = \frac{{ - 98 + 20\sqrt 7 }}{{49}}$.
Với ${x_2} = \frac{{7 + \sqrt 7 }}{7}$ ta có ${x_1} = \frac{{7 - 5\sqrt 7 }}{7}$ và ${x_3} = \frac{{7 + 4\sqrt 7 }}{7}$ thay vào (3) ta được: $m = \frac{{ - 98 - 20\sqrt 7 }}{{49}}$
Vậy tổng hai giá trị của $m$ bằng $\frac{{ - 98 + 20\sqrt 7 }}{{49}} - \frac{{98 + 20\sqrt 7 }}{{49}} = - 4$.