Tổng số đường tiệm cận đứng và đường tiệm cận ngang của hàm số $y = \frac{{2x + 1}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }}$ là
Phương pháp tìm tiệm cận.
TXĐ: $D = \left( { - 2;2} \right)$
Ta có:
$\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{{2x + 1}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }} = + \infty$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} \frac{{2x + 1}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }} = - \infty$
Vậy hàm số có 2 TCĐ.
Tổng số các đường tiệm cận đứng và đường tiệm cận ngang của hàm số $y = \frac{{\sqrt {5 - {x^2}} - 2}}{{{x^2} - 1}}$ là
TXĐ: $D = \left[ { - \sqrt 5 ;\sqrt 5 } \right]\backslash \left\{ { \pm 1} \right\}$.
Vậy hàm số không có tiệm cận ngang.
Ta có:
$\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} y = \frac{{ - 1}}{4}$; $\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} y = \frac{{ - 1}}{4}$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} y = \frac{{ - 1}}{4}$; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = \frac{{ - 1}}{4}$.
Vậy hàm số không có tiệm cận đứng.
Số đường tiệm cận của hàm số $y = \frac{{x + 1}}{{\sqrt {2{x^2} - x - 1} }}$ là
Ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x + 1}}{{\sqrt {2{x^2} - x - 1} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x\left( {1 + \frac{1}{x}} \right)}}{{\left| x \right|\sqrt {2 - \frac{1}{x} - \frac{1}{{{x^2}}}} }} = - \frac{1}{{\sqrt 2 }}.$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{x + 1}}{{\sqrt {2{x^2} - x - 1} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{x\left( {1 + \frac{1}{x}} \right)}}{{\left| x \right|\sqrt {2 - \frac{1}{x} - \frac{1}{{{x^2}}}} }} = - \frac{1}{{\sqrt 2 }}.$
Hàm số có hai TCN: $y = \frac{1}{{\sqrt 2 }}$; $y = - \frac{1}{{\sqrt 2 }}$.
$\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{x + 1}}{{\sqrt {2{x^2} - x - 1} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{x + 1}}{{\sqrt {\left( {x - 1} \right)\left( {2x + 1} \right)} }} = + \infty$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to - {{\frac{1}{2}}^ - }} \frac{{x + 1}}{{\sqrt {2{x^2} - x - 1} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {{\frac{1}{2}}^ - }} \frac{{x + 1}}{{\sqrt {\left( {x - 1} \right)\left( {2x + 1} \right)} }} = + \infty $
Hàm số có hai TCĐ: $x=1$; $x = - \frac{1}{2}$
Vậy hàm số có tổng cộng 4 đường tiệm cận.
Đồ thị hàm số nào sau đây có tiệm cận ngang?
Xét từng phương án.
Ta có:
$\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - 1}}{{x - \sqrt {{x^2} + 1} }} = 0$
Hàm số có TCN: $y=0$.
Đồ thị nào sau đây có đúng ba đường tiệm cận?
Xét từng phương án.
Ta có:
$\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{1}{{4 - {x^2}}} = 0$, TCĐ: $x=0$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{1}{{4 - {x^2}}} = - \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{1}{{4 - {x^2}}} = + \infty$, TCN: $y=2$.
$\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ + }} \frac{1}{{4 - {x^2}}} = + \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} \frac{1}{{4 - {x^2}}} = - \infty$, TCN: $y=-2$.
Vậy hàm số $y = \frac{1}{{4 - {x^2}}}$ có đúng ba cực trị.
Cho hàm số $y = \frac{{x - 2}}{{x + 1}}$. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây:
(1). Đồ thị hàm số nhận điểm $I\left( { - 1;1} \right)$ làm trục đối xứng.
(2). Hàm số có hai cực trị.
(3). Đồ thị hàm số có TCĐ: $y = 1$, TCN: $x=-1$
(4). Hàm số đồng biến trên tập $\mathbb R\backslash \left\{ { - 1} \right\}$.
Xét từng mệnh đề.
TXĐ: $\mathbb R\backslash \left\{ { - 1} \right\}$
Ta có:
$\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{x - 2}}{{x + 1}} = 1$, TCN: $y=1$.
$\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} \frac{{x - 2}}{{x + 1}} = + \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \frac{{x - 2}}{{x + 1}} = - \infty $, TCĐ: $x=-1$.
Do đó đồ thị nhận $I\left( { - 1;1} \right)$ làm tâm đối xứng.
$y’ = \frac{3}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0\forall x \in D$. Do đó hàm số đồng biến trên các khoảng $\left( { - \infty ;\, - 1} \right)$; $\left( {1;\, + \infty } \right)$.
Vậy chỉ có (1) và (3) là đúng.
Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đồ thị là đường cong $\left( C \right)$ và các giới hạn $\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x \right) = 1$; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f\left( x \right) = 1$; $\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = 2$; $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = 2$. Hỏi mệnh đề nào sau đây là đúng?
$\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } f\left( x \right) = a,\,a$ (hằng số), đường thẳng $y=a$ là TCN.
$\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f\left( x \right) = \pm \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ - } f\left( x \right) = \pm \infty $. đường thẳng $x = {x_0}$ là TCĐ.
Ta có: $\left\{ \begin{array}{l}\n\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f\left( x \right) = 2\\\n\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = 2\n\end{array} \right.$. Đường thẳng $y=2$ là tiệm cận ngang của đồ thị $\left( C \right)$.
$\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x \right) = 1$; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} f\left( x \right) = 1$. Đường thẳng $x=2$ là tiệm cận đứng của đồ thị $\left( C \right)$.
Số tiệm cận ngang của của hàm số $y = 2x - 1 + \sqrt {4{x^2} - 4}$ là
$\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } f\left( x \right) = a,\,a$ (hằng số), đường thẳng $y=a$ là TCN.
$\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f\left( x \right) = \pm \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ - } f\left( x \right) = \pm \infty $. đường thẳng $x = {x_0}$ là TCĐ.
Ta có:
$\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {2x - 1 + \sqrt {4{x^2} - 4} } \right) = + \infty $
$\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {2x - 1 + \sqrt {4{x^2} - 4} } \right)\,\,\, = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - 4x + 5}}{{2x - 1 - \sqrt {4{x^2} - 4} }} = \frac{{ - 4}}{{2 + 2}} = - 1.$
Nên đồ thị hàm số chỉ có một tiệm cận ngang $y=-1$.
Tìm số tiệm cận của hàm số $y = 2018 + \frac{{\sqrt {{x^2} - 2x} }}{{x - 2}}$
TXĐ: $D = \left( { - \infty ;0} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right)$
Ta có:
$\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {2018 + \frac{{\sqrt {{x^2} - 2x} }}{{x - 2}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {2018 + \frac{{\sqrt {1 - \frac{2}{x}} }}{{1 - \frac{2}{x}}}} \right) = 2019$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {2018 + \frac{{\sqrt {{x^2} - 2x} }}{{x - 2}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {2018 + \frac{{ - \sqrt {1 - \frac{2}{x}} }}{{1 - \frac{2}{x}}}} \right) = 2017$
Hàm số có hai đường tiệm cận ngang: $y=2019$ và $y=2017$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \left( {2018 + \frac{{\sqrt {{x^2} - 2x} }}{{x - 2}}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \left( {2018 + \frac{{\sqrt x \sqrt {x - 2} }}{{{{\sqrt {x - 2} }^2}}}} \right) = + \infty $
Hàm số có một đường tiệm cận đứng: $x=2$.
Vậy hàm số có 3 đường tiệm cận.
Đồ thị nào dưới đây có hai đường tiệm cận đứng
Xét từng phương án.
Ta có:
$\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{1}{2}}^ - }} \frac{{2x + 1}}{{\sqrt {2{x^2} - 3x + 1} }} = + \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{2x + 1}}{{\sqrt {2{x^2} - 3x + 1} }} = + \infty $.
Vậy hàm số có hai đường tiệm cận đứng.
Cho hàm số $y = \frac{{x\left( {\sqrt {{x^2} + 3} - 2} \right)}}{{{x^2} + 2x + 1}}$ có đồ thị $\left( C \right)$. Khẳng định nào sau đây là đúng?
$\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } f\left( x \right) = a,\,a$ (hằng số), đường thẳng $y=a$ là TCN.
$\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ + } f\left( x \right) = \pm \infty $; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}^ - } f\left( x \right) = \pm \infty $. đường thẳng $x = {x_0}$ là TCĐ.
Ta có:
$\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x\left( {\sqrt {{x^2} + 3} - 2} \right)}}{{{x^2} + 2x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{{x^2}\left( {\sqrt {1 + \frac{3}{{{x^2}}}} - \frac{2}{x}} \right)}}{{{x^2}\left( {1 + \frac{2}{x} + \frac{1}{{{x^2}}}} \right)}} = 1$, TCĐ: $x=1$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{x\left( {\sqrt {{x^2} + 3} - 2} \right)}}{{{x^2} + 2x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - {x^2}\left( {\sqrt {1 + \frac{3}{{{x^2}}}} - \frac{2}{x}} \right)}}{{{x^2}\left( {1 + \frac{2}{x} + \frac{1}{{{x^2}}}} \right)}} = - 1$, TCĐ: $x=-1$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \frac{{x\left( {\sqrt {{x^2} + 3} - 2} \right)}}{{{x^2} + 2x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \frac{{x\left( {{x^2} - 1} \right)}}{{\left( {{x^2} + 2x + 1} \right)\left( {\sqrt {{x^2} + 3} + 2} \right)}}\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \frac{{x\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {\sqrt {{x^2} + 3} + 2} \right)}} = + \infty $, TCN: $x=-1$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} \frac{{x\left( {\sqrt {{x^2} + 3} - 2} \right)}}{{{x^2} + 2x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} \frac{{x\left( {{x^2} - 1} \right)}}{{\left( {{x^2} + 2x + 1} \right)\left( {\sqrt {{x^2} + 3} + 2} \right)}}\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} \frac{{x\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {\sqrt {{x^2} + 3} + 2} \right)}} = - \infty $
Vậy hàm số có một TCĐ và hai TCN.
Đồ thị hàm số $y = \frac{{\sqrt {6 - {x^2}} }}{{{x^2} + 3x - 4}}$ có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận.
TXĐ: $D = \left[ { - \sqrt 6 ;\,\sqrt 6 } \right]\backslash \left\{ 1 \right\}$
Ta có:
$\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( 1 \right)}^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( 1 \right)}^ + }} \frac{{\sqrt {4 - {x^2}} }}{{{x^2} + 3x - 4}} = + \infty$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( 1 \right)}^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( 1 \right)}^ - }} \frac{{\sqrt {4 - {x^2}} }}{{{x^2} + 3x - 4}} = - \infty$
Vậy hàm số có một đường TCĐ: $x=1$
Số đường TCĐ và TCN của đồ thị $y = \frac{{\sqrt {4{x^2} - 1} + 3{x^2} + 2}}{{{x^2} - x}}$ là:
TXĐ: $D = \left( { - \infty ;\, - \frac{1}{2}} \right] \cup \left[ {\frac{1}{2};\,1} \right) \cup \left( {1;\, + \infty } \right)$
Ta có:
$\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{\sqrt {4{x^2} - 1} + 3{x^2} + 2}}{{x\left( {x - 1} \right)}} = + \infty$; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \frac{{\sqrt {4{x^2} - 1} + 3{x^2} + 2}}{{x\left( {x - 1} \right)}} = - \infty$, TCĐ: $x=1$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {4{x^2} - 1} + 3{x^2} + 2}}{{{x^2} - x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {\frac{4}{{{x^2}}} - \frac{1}{{{x^4}}}} + 3 + \frac{2}{{{x^2}}}}}{{1 - \frac{1}{x}}} = 3$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {4{x^2} - 1} + 3{x^2} + 2}}{{{x^2} - x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\sqrt {\frac{4}{{{x^2}}} - \frac{1}{{{x^4}}}} + 3 + \frac{2}{{{x^2}}}}}{{1 - \frac{1}{x}}} = 3$, TCN: $y=3$.
Vậy hàm số có 2 đường tiệm cận.
Cho hàm số $y = \frac{{2x + 2017}}{{\left| x \right| + 1}}$. Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
Ta có:
$\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2x + 2017}}{{\left| x \right| + 1}} = 2$, TCN: $y=2$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{2x + 2017}}{{\left| x \right| + 1}} = - 2$, TCN: $y=-2$
Vậy hàm số có hai đường tiệm cận.
Cho hàm số $\;y = \frac{{3x}}{{2 - x}}\,\,\left( {{C_1}} \right)$, $y = \frac{{ - {x^2}}}{{x + 2}}\,\,\,\left( {{C_2}} \right)$, $\;y = \frac{{x - 2}}{{{x^2} - 3x + 2}}\,\,\,\left( {{C_3}} \right)$. Hàm số nào có đồ thị nhận đường thẳng $x=2$ làm tiệm cận đứng.
Xét từng đồ thị.
Ta có:
$y = \frac{3}{{2 - x}}\left( {{C_1}} \right)\,$, có TCĐ: $x=2$.
$y = \frac{{{x^2}}}{{x + 2}}\left( {{C_2}} \right)$, có TCĐ: $x=-2$.
$y = \frac{{x - 2}}{{{x^2} - 3{\rm{x}} + 2}} = \frac{{x - 2}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} = \frac{1}{{x - 1}}\left( {{C_3}} \right)$, có TCĐ: $x=1$.
Vậy chỉ có $\left( {{C_1}} \right)$ nhận đường thẳng $x=2$ làm TCĐ.
Đồ thị hàm số nào sau đây có đúng hai đường tiệm cận ngang?
Ta có:
$\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{\left| x \right| - 2}}{{x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - x - 2}}{{x + 1}} = - 1 \Rightarrow y = - 1$ là TCN
$\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\left| x \right| - 2}}{{x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x - 2}}{{x + 1}} = 1 \Rightarrow y = 1$ là TCN.
Vậy hàm số $y = \frac{{\left| x \right| - 2}}{{x + 1}}$ có đúng hai đường TCN.
Tìm tất cả các trị thực của tham số $m$ để hàm số $y = \frac{{x - 3}}{{\sqrt {{x^2} + m} }}$ có 3 đường tiệm cận.
Ta có:
$\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{x - 3}}{{\sqrt {{x^2} + m} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{1 - \frac{3}{x}}}{{ - \sqrt {1 + \frac{m}{{{x^2}}}} }} = - 1$
$\begin{array}{l}\n\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x - 3}}{{\sqrt {{x^2} + m} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{1 - \frac{3}{x}}}{{\sqrt {1 + \frac{m}{{{x^2}}}} }} = 1\\\n\n\end{array}$
Do đó hàm số luôn có 2 đường tiệm cận ngang. $y=1; y=-1$.
Vậy để hàm số có 3 đường tiệm cận thì chỉ cần có thêm 1 tiệm cận đứng.
TH1: ${x^2} + m = 0$ có nghiệm kép khác 3$\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}\n{m = 0}\\\n{f\left( 3 \right) \ne 0}\n\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}\n{m = 0}\\\n{m \ne - 9}\n\end{array}} \right.} \right.$
TH2: ${x^2} + m = 0$ có 2 nghiệm phân biệt trong đó có 1 nghiệm bằng 3$\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}\n{m < 0}\\\n{f\left( 3 \right) = 0}\n\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}\n{m < 0}\\\n{m = - 9}\n\end{array}} \right.} \right.$
Thật vậy ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} \frac{{x - 3}}{{\sqrt {{x^2} - 9} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} \frac{{\sqrt {x - 3} }}{{\sqrt {x + 3} }} = 0$; $\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 3} \right)}^ - }} \frac{{x - 3}}{{\sqrt {{x^2} - 9} }} = - \infty$ nên đồ thị có 1 TCĐ là $x=-3$.
Vậy $m = \left\{ {0; - 9} \right\}$.
Gọi $\left( C \right)$ là đồ thị của hàm số $y = \frac{{x - 1}}{{{x^2} - 3x + m}}$. Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số $m$ để $\left( C \right)$ có đúng 2 đường tiệm cận.
Đồ thị hàm số có một đường tiệm cận ngang $y=0$ với mọi giá trị của $m$. Do đó để $\left( C \right)$ có đúng một đường tiệm cận thì:
TH1: ${x^2} - 3x + m = 0$, có 1 nghiệm kép khác 1$\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}\n{9 - 4m = 0}\\\n{f\left( 1 \right) \ne 0}\n\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}\n{m = \frac{9}{4}}\\\n{m \ne 2}\n\end{array}} \right.} \right.$.
TH2: ${x^2} - 3x + m = 0$, có 2 nghiệm phân biệt trong đó có một nghiệm bằng 1$\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}\n{9 - 4m > 0}\\\n{f\left( 1 \right) = 0}\n\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}\n{m < \frac{9}{4}}\\\n{m = 2}\n\end{array}} \right.} \right.$.
Vậy $m = \left\{ {2;\,\frac{9}{4}} \right\}$.
Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để hàm số $y = \frac{{mx + 3}}{{\sqrt {m{x^2} - 5} }}$ có hai đường tiệm cận ngang.
Ta có:
$\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{mx + 3}}{{\sqrt {m{x^2} - 5} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{m + \frac{3}{x}}}{{\sqrt {m - \frac{5}{x}} }}$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{mx + 3}}{{\sqrt {m{x^2} - 5} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{m + \frac{3}{x}}}{{ - \sqrt {m - \frac{5}{x}} }}$.
Để hàm số $y = \frac{{mx + 3}}{{\sqrt {m{x^2} - 5} }}$ có hai đường tiệm cận ngang thì $m>0$.
Tập hợp các giá trị của tham số $m$ để hàm số $y = \frac{{2x - 1}}{{\left( {m{x^2} - 2x + 1} \right)\left( {4{x^2} + 4mx + 1} \right)}}$ có đúng một đường tiệm cận là
Ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = 0$. Nên hàm số luôn có một đường tiệm cận ngang $y=0$. Vậy để hàm số luôn có một tiệm cận thì hàm số không có tiệm cận đứng.
Xét phương trình: $\left( {m{x^2} - 2x + 1} \right)\left( {4{x^2} + 4mx + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\nm{x^2} - 2x + 1 = 0{\rm{ (1)}}\\\n4{x^2} + 4mx + 1 = 0{\rm{ (2)}}\n\end{array} \right.$
TH1: $m=0$, ta có: $\begin{array}{l}\ny = \frac{{2x - 1}}{{\left( { - 2x + 1} \right)\left( {4{x^2} + 1} \right)}} = - \frac{1}{{4{x^2} + 1}}\\\n\n\end{array}$ ( thỏa ycbt).
TH2: $m \ne 0$
+ Cả hai phương trình (1) và (2) đều vô nghiệm$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\n1 - m < 0\\\n4{m^2} - 4 < 0\n\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\nm > 1\\ - 1 < m < 1\n\end{array} \right. \Leftrightarrow m \in \emptyset $
+ Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có nghiệm kép $x = \frac{1}{2}$$\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}\n{{\Delta _1} < 0}\\\n{{\Delta _2} = 0}\\\n{f\left( {\frac{1}{2}} \right) = 0}\n\end{array}} \right.\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}\n{m > 1}\\\n{m = \pm 1}\\\n{m = - 1}\n\end{array}} \right.$ không thỏa.
+ Phương trình (2) vô nghiệm, phương trình (1) có nghiệm kép $x = \frac{1}{2}$$\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}\n{{\Delta _1} = 0}\\\n{{\Delta _2} < 0}\\\n{f\left( {\frac{1}{2}} \right) = 0}\n\end{array}} \right.\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}\n{m = 1}\\\n{m \in \left( { - 2;\,2} \right)}\\\n{m = 0}\n\end{array}} \right.$ không thỏa.
Vậy để hàm số $y = \frac{{2x - 1}}{{\left( {m{x^2} - 2x + 1} \right)\left( {4{x^2} + 4mx + 1} \right)}}$ có đúng một tiệm cận thì $m=0$.
Điểm của bạn.Mỗi câu trả lời đúng được
Câu hỏi này theo dạng chọn đáp án đúng, sau khi đọc xong câu hỏi, bạn bấm vào một trong số các đáp án mà chương trình đưa ra bên dưới, sau đó bấm vào nút gửi để kiểm tra đáp án và sẵn sàng chuyển sang câu hỏi kế tiếp
Trong khoảng 5 phút đầu tiên | + 5 điểm |
Trong khoảng 5 phút -> 10 phút | + 4 điểm |
Trong khoảng 10 phút -> 15 phút | + 3 điểm |
Trong khoảng 15 phút -> 20 phút | + 2 điểm |
Trên 20 phút | + 1 điểm |
Tổng thời gian làm mỗi câu (không giới hạn)
Điểm của bạn.
Bấm vào đây nếu phát hiện có lỗi hoặc muốn gửi góp ý
Em có muốn tiếp tục làm không?
Làm lại bạn sẽ KHÔNG được cộng hạt dẻ và điểm thành tích
LuyenThi123.Com - a product of BeOnline Co., Ltd. (Cty TNHH Hãy Trực Tuyến)
Giấy phép ĐKKD số: 0102852740 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội ngày 7/8/2008
Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội học tập trực tuyến số: 524/GP-BTTTT cấp ngày 24/11/2016 bởi Bộ Thông Tin & Truyền Thông
Tel: 02473080123 - 02436628077 (8:30am-9pm) | Email: hotro@luyenthi123.com
Địa chỉ: số nhà 13, ngõ 259/9 phố Vọng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội.