Cho số phức $z$ thỏa mãn $\frac{{1 + i}}{z}$ là số thực và $\left| {z - 2} \right| = m,\,m \in \mathbb{R}$. Gọi $m_{0}$ là một giá trị của tham số $m$ để có đúng một số phức thỏa mãn bài toán. Khi đó
A. ${m_0} \in \left( {0;\frac{1}{2}} \right)$
B. ${m_0} \in \left( {\frac{1}{2};1} \right)$
C. ${m_0} \in \left( {\frac{3}{2};2} \right)$
D. ${m_0} \in \left( {1;\frac{3}{2}} \right)$
(Xem gợi ý)
Gọi $z = a + bi,\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right)$
Dựa vào dữ kiện bài toán tìm mối liên hệ giữa $a$ và $b$.
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Gọi $z = a + bi,\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right)$
Gọi $S$ là tập hợp các số thực $m$ sao cho mỗi $m \in S$ có đúng một số phức thỏa mãn $\left| {z - m} \right| = 6$ và $\frac{z}{{z - 4}}$ là số thuần ảo. Tính tổng các phần tử $S$
A. 10
B. 0
C. 16
D. 8
(Xem gợi ý)
Gọi $z = x + iy,\,x,y \in \mathbb{R}$
Dựa vào dữ kiện bài toán đưa về ẩn $x, y$. Từ đó tìm giá trị tham số $m$.
$ \Leftrightarrow m = 10$ hoặc $m = - 2$ hoặc $m = \pm 6$
Vậy tổng $10 - 2 + 6 - 6 = 8$
Cho số phức $z$ thỏa mãn điều kiện $z - \left( {2 + 3i} \right)\bar z = 1 - 9i$. Số phức $w = \frac{5}{{iz}}$ có điểm biểu diễn là điểm nào trong hình dưới đây?
A. Điểm D
B. Điểm B
C. Điểm A
D. Điểm C
(Xem gợi ý)
Gọi $z = a + bi{\rm{ }}\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow \bar z = a - bi$
Dựa vào dữ kiện bài toán tìm số phức $z$, từ đó tìm số phức $w$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Gọi $z = a + bi{\rm{ }}\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow \bar z = a - bi$
Ta có: $z - \left( {2 + 3i} \right)\bar z = 1 - 9i \Leftrightarrow a + bi - \left( {2 + 3i} \right)\left( {a - bi} \right) = 1 - 9i$
$ \Leftrightarrow a + bi - 2a + 2bi - 3ai - 3b = 1 - 9i \Leftrightarrow - a - 3b - 3ai + 3bi = 1 - 9i$
Vậy điểm biểu diễn số phức $w$ là điểm $A\left( {1; - 2} \right)$
Cho số phức $z = a + bi,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right)$ thỏa mãn $\left( {3 - i} \right)\left| z \right| = \frac{{1 + i\sqrt 7 }}{z} + 5 - i$. Tính $P = a + b.$
A. $P=2$
B. $P=-1$
C. $P=1$
D. $P=-2$
(Xem gợi ý)
Dựa vào PT $\left( {3 - i} \right)\left| z \right| = \frac{{1 + i\sqrt 7 }}{z} + 5 - i$ tìm $a, b$. Có thể dùng tính chất hai số phức bằng nhau bằng cách gọi $z = a + bi \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} $ và thay vào phương trình hoặc tham khảo bài hướng dẫn giải phía dưới
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Ta có: $\left( {3 - i} \right)\left| z \right| = \frac{{1 + i\sqrt 7 }}{z} + 5 - i \Leftrightarrow \left( {3 - i} \right)\left| z \right| = \frac{{\left( {1 + i\sqrt 7 } \right)\overline z }}{{{{\left| z \right|}^2}}} + 5 - i$
$ \Leftrightarrow \left( {3\left| z \right| - 5} \right) + \left( {1 - \left| z \right|} \right)i = \frac{{\left( {1 + i\sqrt 7 } \right)\overline z }}{{{{\left| z \right|}^2}}} \Leftrightarrow {\left( {3\left| z \right| - 5} \right)^2} + {\left( {1 - \left| z \right|} \right)^2} = \frac{{8{{\left| z \right|}^2}}}{{{{\left| z \right|}^4}}}$
$ \Leftrightarrow 10{\left| z \right|^4} - 32{\left| z \right|^3} + 26{\left| z \right|^2} - 8 = 0 \Leftrightarrow \left( {\left| z \right| - 2} \right)\left( {5{{\left| z \right|}^3} - 6{{\left| z \right|}^2} + \left| z \right| + 2} \right) = 0$
$ \Rightarrow \left| z \right| = 2$. PT $5{\left| z \right|^3} - 6{\left| z \right|^2} + \left| z \right| + 4 = 0$ vô nghiệm do $\left| z \right| \ge 0$.
Với $\left| z \right| = 2$ thay vào biểu thức $\left( {3 - i} \right)\left| z \right| = \frac{{1 + i\sqrt 7 }}{z} + 5 - i$ ta được:
Do $a, b>0$ nên $\left\{ \begin{array}{l} - \frac{b}{{{a^2} + {b^2}}} < 0\\ \frac{a}{{{a^2} + {b^2}}} > 0 \end{array} \right. \Rightarrow $ điểm biểu diễn số phức $\omega $ nằm ở góc phần tư thứ hai
Cho hai số phức $z_{1}$ và $z_{2}$ thỏa mãn $\left| {{z_1}} \right| = 3$, $\left| {{z_2}} \right| = 4$ và $\left| {{z_1} - {z_2}} \right| = \sqrt {37} $. Xét số phức $z = \frac{{{z_1}}}{{{z_2}}} = a + bi$, tìm $\left| b \right|$
A. $\left| b \right| = \frac{{3\sqrt 3 }}{8}$
B. $\left| b \right| = \frac{{\sqrt {39} }}{8}$
C. $\left| b \right| = \frac{3}{8}$
D. $\left| b \right| = \frac{{\sqrt 3 }}{8}$
(Xem gợi ý)
Gọi ${z_1} = x + yi,\,{z_2} = c + di\left( {x,\,y,\,c,\,d \in \mathbb{R}} \right)$
Phân tích từng dữ kiện bài toán, tìm mỗi liên hệ giữa $x, y, c, d$.
Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, gọi $(H)$ là phần mặt phẳng chứa các điểm biểu diễn các số phức $z$ thỏa mãn $\frac{z}{{16}}$ và $\frac{{16}}{{\overline z }}$ đều thuộc đoạn $\left[ {0;\,1} \right]$. Tính diện tích $S$ của $(H)$.
A. $S = 32\left( {6 - \pi } \right)$
B. $S = 16\left( {4 - \pi } \right)$
C. $S=256$
D. $S=64\pi $
(Xem gợi ý)
Từ giả thuyết $\frac{z}{{16}}$ và $\frac{{16}}{{\overline z }}$ đều thuộc đoạn $\left[ {0;\,1} \right]$, tìm khoảng giới hạn của hình $(H)$. Từ đó tính diện tích $S$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Gọi $z = x + yi\left( {x,\,y \in \mathbb{R}} \right)$
Suy ra $(H)$ là phần mặt phẳng giới hạn bởi hình vuông cạnh 16 và hai hình tròn $\left( {{C_1}} \right)$ có tâm ${I_1}\left( {8;\,0} \right)$, bán kính ${R_1} = 8$ và $\left( {{C_2}} \right)$ có tâm ${I_2}\left( {0;\,8} \right)$, bán kính ${R_2} = 8$.
Gọi ${S\'}$ là diện tích của đường tròn $\left( {{C_2}} \right)$
Diện tích phần giao nhau của hai đường tròn là: ${S_1} = 2\left( {\frac{1}{4}S\' - {S_{OEJ}}} \right) = 2\left( {\frac{1}{4}.\pi {{.8}^2} - \frac{1}{2}.8.8} \right)$
Vậy tập hợp điểm biểu diễn số phức $z$ là đường thẳng $6x + 4y - 3 = 0$
Bài tập
Câu hỏi số 1/10
17:03
Điểm: 0
trên tổng số 100
Góp ý - Báo lỗi
Điểm của bạn.Mỗi câu trả lời đúng được
Câu hỏi này theo dạng chọn đáp án đúng, sau khi đọc xong câu hỏi, bạn bấm vào một trong số các đáp án mà chương trình đưa ra bên dưới, sau đó bấm vào nút gửi để kiểm tra đáp án và sẵn sàng chuyển sang câu hỏi kế tiếp
Trả lời đúng trong khoảng thời gian quy định bạn sẽ được + số điểm như sau:
Trong khoảng 5 phút đầu tiên
+ 5 điểm
Trong khoảng 5 phút -> 10 phút
+ 4 điểm
Trong khoảng 10 phút -> 15 phút
+ 3 điểm
Trong khoảng 15 phút -> 20 phút
+ 2 điểm
Trên 20 phút
+ 1 điểm
Tổng thời gian làm mỗi câu (không giới hạn)
Điểm của bạn.
Bấm vào đây nếu phát hiện có lỗi hoặc muốn gửi góp ý
×
Em chưa làm xong câu này
Em có muốn tiếp tục làm không?
Bỏ qua
Làm tiếp
×
Làm lại bạn sẽ KHÔNG được cộng hạt dẻ và điểm thành tích