Cho hình chóp S.ABC trong đó $S A, A B, B C$ vuông góc với nhau từng đôi một. Biết $S A=3 a$, $A B=a \sqrt{3}, B C=a \sqrt{6}$. Khoảng cách từ B đến SC bằng:
A. $a \sqrt{2}$
B. $2a$
C. $2a \sqrt{3}$
D. $a \sqrt{3}$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Vì $S A, A B, B C$ vuông góc với nhau từng đôi một nên $C B \perp S B$.
Kẻ $B H \perp S C$, khi đó : $d(B ; S C)=B H$.
Ta có: $S B=\sqrt{S A^{2}+A B^{2}}=\sqrt{9 a^{2}+3 a^{2}}=2 \sqrt{3} a$.
Trong tam giác vuông SBC có: $\dfrac{1}{B H^{2}}=\dfrac{1}{S B^{2}}+\dfrac{1}{B C^{2}} \Rightarrow B H=\dfrac{S B \cdot B C}{\sqrt{S B^{2}+B C^{2}}}=2 a$.
Đáp án: B
Cho hình chóp S.ABC có cạnh đáy bằng 3a, cạnh bên bằng 2a. Gọi H là trung điểm BC, khoảng cách từ S đến AH bằng:
A. $2a$
B. $a\sqrt{3}$
C. $a$
D. $a \sqrt{5}$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Gọi O là chân đường cao của hình chóp nên O là tâm tam giác đáy.
Do đó O là trọng tâm tam giác ABC hay $O \in A H$.
Ta có: $A O=\dfrac{2}{3} A H=\dfrac{2}{3} \cdot 3 a \cdot \dfrac{\sqrt{3}}{2}=a \sqrt{3}$
$\mathrm{d}(S, A H)=S O=\sqrt{S A^{2}-A O^{2}}=a$
Đáp án: C
Cho tứ diện S.ABC trong đó $S A, S B, S C$ vuông góc với nhau từng đôi một $S A=3 a, S B=a$, $S C=2 a$. Khoảng cách từ A đến đường thẳng BC bằng:
A. $\dfrac{3 a \sqrt{2}}{2}$
B. $\dfrac{7 a \sqrt{5}}{5}$
C. $\dfrac{8 a \sqrt{3}}{3}$
D. $\dfrac{5 a \sqrt{6}}{6}$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
+ Dựng $A H \perp B C \Rightarrow d(A, B C)=A H$.
+ $\left\{\begin{array}{l}{A S \perp(S B C) \supset B C \Rightarrow A S \perp B C} \\ {A H \perp B C}\end{array}, A H\right.$ cắt $AS$ cùng nằm trong (SAH).
$\Rightarrow B C \perp(S A H) \supset S H \Rightarrow B C \perp S H$
Xét trong $\Delta S B C$ vuông tại S có SH là đường cao ta có:
$\dfrac{1}{S H^{2}}=\dfrac{1}{S B^{2}}+\dfrac{1}{S C^{2}}=\dfrac{1}{a^{2}}+\dfrac{1}{4 a^{2}}=\dfrac{5}{4 a^{2}} \Rightarrow S H^{2}=\dfrac{4 a^{2}}{5} \Rightarrow S H=\dfrac{2 a \sqrt{5}}{5}$.
+ Ta dễ chứng minh được $A S \perp(S B C) \supset S H \Rightarrow A S \perp S H \Rightarrow \Delta A S H$ vuông tại S.
Áp dụng định lý Py-ta-go cho $\Delta A S H$ vuông tại S , ta có:
$A H^{2}=S A^{2}+S H^{2}=9 a^{2}+\dfrac{4 a^{2}}{5}=\dfrac{49 a^{2}}{5} \Rightarrow A H=\dfrac{7 a \sqrt{5}}{5}$.
Đáp án: B
Cho hình lập phương $A B C D . A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime} D^{\prime}$ có cạnh bằng a. Khoảng cách từ ba điểm nào sau đây đến đường chéo AC' bằng nhau?
A. $A^{\prime}, B, C^{\prime}$
B. $B, C, D$
C. $B^{\prime}, C^{\prime}, D^{\prime}$
D. $A, A^{\prime}, D^{\prime}$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Dễ thấy các tam giác $A B C^{\prime}, C^{\prime} C A, A D C^{\prime}$ là các tam giác vuông bằng nhau nên các đường cao hạ từ đỉnh góc vuông cạnh huyền cũng bằng nhau.
Vậy $d\left(B, A C^{\prime}\right)=d\left(C, A C^{\prime}\right)=d\left(D, A C^{\prime}\right)$.
Đáp án: B
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật, $BC=a$. Cạnh bên $SA$ vuông góc với đáy, góc $\widehat{S C A}=\widehat{B S C}=30^{0}$. Gọi $M$ là trung điểm của $CD$. Tính khoảng cách từ $D$ đến mặt phẳng $(SAM)$
A. $\dfrac{a}{\sqrt{3}}.$
B. $\dfrac{2a}{\sqrt{3}}.$
C. $\dfrac{a}{{3}}.$
D. $\dfrac{4a}{\sqrt{3}}.$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Đặt $A B=x \Rightarrow A C=\sqrt{A B^{2}+B C^{2}}=\sqrt{x^{2}+a^{2}}$
$\Rightarrow S A=A C \cdot \tan \widehat{S C A}=\sqrt{\dfrac{x^{2}+a^{2}}{3}}$
Ta có: $\left\{\begin{array}{l}{B C \perp A B} \\ {B C \perp S A}\end{array} \Rightarrow B C \perp(S A B) \Rightarrow B C \perp S B \Rightarrow \Delta S B C\right.$ vuông tại $B$, có $S B=\dfrac{B C}{\tan \widehat{B S C}}=a \sqrt{3}$
Tam giác $SAB$ vuông tại $A$, có $S A^{2}+A B^{2}=S B^{2}$
Kẻ $D H \perp A M$, ta có $\left\{\begin{array}{l}{S A \perp D H} \\ {A M \perp D H}\end{array} \Rightarrow D H \perp(S A M)\right.$
$\Rightarrow d(D ;(S A M))=D H$
Xét $\Delta AMD$ vuông tại $D$, có $\dfrac{1}{D H^{2}}=\dfrac{1}{A D^{2}}+\dfrac{1}{M D^{2}}=\dfrac{3}{a^{2}}$
$\Rightarrow D H=\dfrac{a}{\sqrt{3}} \Rightarrow d(D ;(S A M))=\dfrac{a}{\sqrt{3}}$
Đáp án: A.
Cho hình chóp $S.ABCD$, có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật. Cạnh bên $SA$ vuông góc với đáy, $SA=SB=a$ và $AD=x.a$. Gọi $E$ là trung điểm của $SC$. Tìm $x$, biết khoảng cách từ điểm $E$ đến mặt phẳng $(SBD)$ bằng $h=\dfrac {a}{3}.$
A. $1.$
B. $\sqrt 2.$
C. $2.$
D. $4.$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Ta có:
$E \in S C, E C \cap(S B D)=S \Rightarrow \dfrac{d(E ;(S B D))}{d(C ;(S B D))}=\dfrac{d(E ;(S B D))}{d(A ;(S B D))}=\dfrac{E S}{C S}=\dfrac{1}{2}$
Từ $A$ kẻ $A K \perp B D(K \in B D)$, kẻ $A H \perp S K(H \in S K) (1)$
Ta có $\left\{\begin{array}{l}{B D \perp A K} \\ {B D \perp S A}\end{array} \Rightarrow B D \perp(S A K) \Rightarrow B D \perp A H\right. (2)$
Từ (1) và (2) $\Rightarrow A H \perp(S B D)$
$\Rightarrow A H=d(A ;(S B D))=2 . d(E ;(S B D))=\dfrac{2 a}{3}$
Mà $\dfrac{1}{A H^{2}}=\dfrac{1}{S A^{2}}+\dfrac{1}{A K^{2}} \Rightarrow A K=\dfrac{S A \cdot A H}{\sqrt{S A^{2}-A H^{2}}}=\dfrac{2 a}{\sqrt{5}}$
Cho hình chóp $S.ABCD$, có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a$. Hình chiếu vuông góc của $S$ trên mặt phẳng $(ABCD)$ là điểm $H$ trùng với trung điểm của $AB$, biết $SH=a\sqrt3.$ Gọi $M$ là giao điểm của $HD$ và $AC$. Tính khoảng cách từ điểm $M$ đến mặt phẳng $(SCD).$
A. $\dfrac{a}{\sqrt{3}}.$
B. $\dfrac{a\sqrt3}{{2}}.$
C. $\dfrac{3a\sqrt3}{{4}}.$
D. $a.$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Xét $\Delta HAD$, có $AC$ là tia phân giác của góc $\widehat{H A D}$
Ta có $\left\{\begin{array}{l}{H, M \in H D} \\ {H M \cap(S C D)=D}\end{array} \Rightarrow \dfrac{d(H ;(S C D))}{d(M ;(S C D))}=\dfrac{H D}{M D}=\dfrac{3}{2}\right.$
Gọi $N$ là trung điểm của $C D \Rightarrow H N \perp C D$
Trong $(SHN)$ từ $H$ kẻ $H K \perp S N(1), K \in S N$
Ta có $\left\{\begin{array}{l}{C D \perp H N} \\ {C D \perp S H}\end{array} \Rightarrow C D \perp(S H N) \Rightarrow C D \perp H K(2)\right.$
Từ (1) và (2) $\Rightarrow H K \perp(S C D)$
Khi đó
$d(H ;(S C D))=H K=\dfrac{S H \cdot H N}{\sqrt{S H^{2}+H N^{2}}}=\dfrac{a \sqrt{3} \cdot a}{\sqrt{(a \sqrt{3})^{2}+a^{2}}}=\dfrac{a \sqrt{3}}{2}$
$\Rightarrow d(H ;(S C D))=\dfrac{a \sqrt{3}}{2} \Rightarrow d(M ;(S C D))=\dfrac{a}{\sqrt{3}}$
Đáp án: A.
Cho hình lập phương $A B C D \cdot A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime} D^{\prime}$ có cạnh bằng a. Khi đó, khoảng cách giữa đường thẳng $BD$ và mặt phẳng $\left(C B^{\prime} D^{\prime}\right)$ bằng
A. $\dfrac{a \sqrt{2}}{2}$
B. $\dfrac{2 a \sqrt{3}}{3}$
C. $\dfrac{a \sqrt{3}}{3}$
D. $\dfrac{a \sqrt{6}}{3}$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D với $A B=2 a, A D=D C=a$. Hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với đáy. Góc giữa SC và mặt đáy bằng $60^{\circ}$. Tính khoảng cách d giữa AC và SB.
A. $d=\dfrac{a \sqrt{6}}{2}$
B. $d=2 a$
C. $d=a \sqrt{2}$
D. $d=\dfrac{2 a \sqrt{15}}{5}$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
$\left\{\begin{array}{l}{(S A B) \perp(A B C D)} \\ {(S A D) \perp(A B C D)} \\ {(S A B) \cap(S A D)=S A}\end{array} \Rightarrow S A \perp(A B C D)\right.$
Xác định
$\begin{array}{l}{60^{0}=(S C ; \widehat{(A B C D) )}} \\ {=(S \widehat{C ; A C})=\widehat{S C A}}\end{array}$
và $S A=A C \cdot \tan \widehat{S C A}=\sqrt{A D^{2}+C D^{2}} \cdot \tan 60^{0}=a \sqrt{2} \cdot \sqrt{3}=a \sqrt{6}$
Gọi M là trung điểm AB, suy ra ADCM là hình vuông nên $C M=A D=a$
Xét tam giác ACB, có trung tuyến $C M=a=\dfrac{1}{2} A B$ nên tam giác ACB vuông tại C.
Lấy điểm E sao cho ACBE là hình chữ nhật , suy ra $A C \| B E$
Do đó $d(A C ; S B)=d(A C ;(S B E))=d(A ;(S B E))$
Kẻ $A K \perp S E(1)$ ta có: $\left\{\begin{array}{l}{B E \perp A E} \\ {B E \perp S A}\end{array} \Rightarrow B E \perp(S A E) \Rightarrow B E \perp A K(2)\right.$
Từ (1) và (2) $\Rightarrow A K \perp(S B E)$
Khi đó $d(A,(S B E))=A K=\dfrac{S A \cdot A E}{\sqrt{S A^{2}+A E^{2}}} $
Ta có: $A E=B C=\sqrt{a^{2}+a^{2}}=a \sqrt{2} \Rightarrow A K=\dfrac{a \sqrt{6} \cdot a \sqrt{2}}{\sqrt{6 a^{2}+2 a^{2}}}=\dfrac{a \sqrt{6}}{2}$
Đáp án: A
Cho hình hộp chữ nhật $A B C D \cdot A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime} D^{\prime}$ có đáy $A B C D$ là hình vuông cạnh $a \sqrt{2}$, $A A^{\prime}=2 a$. Tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng BD và $C D^{\prime}$.
A. $d=a \sqrt{2}$
B. $d=2 a$
C. $d=\dfrac{2 a \sqrt{5}}{5}$
D. $d=\dfrac{a \sqrt{5}}{5}$
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Gọi điểm I đối xứng của A qua D,
suy ra $B C I D$ là hình bình hành nên $B D / / C I$
Do đó $d\left(B D ; C D^{\prime}\right)=d\left(B D ;\left(C D^{\prime} I\right)\right)=d\left(D ;\left(C D^{\prime} I\right)\right)$
Kẻ $D E \perp C I$ tại E, kẻ $D K \perp D^{\prime} E(1)$ ta có :
$\left\{\begin{array}{l}{C I \perp D E} \\ {C I \perp D D^{\prime}}\end{array} \Rightarrow C I \perp\left(D D^{\prime} E\right) \Rightarrow C I \perp D K(2)\right.$
Từ (1) và (2) $\Rightarrow D K \perp\left(C D^{\prime} I\right)$
Xét tam giác IAC, ta có $D E / / A C$ (do cùng vuông góc với CI) và có D là trung điểm của AI nên suy ra DE là đường trung bình của tam giác ACI. Suy ra :
$D E=\dfrac{1}{2} A C=\dfrac{a \sqrt{2}}{\sqrt{2}}=a$
Tam giác vuông D'DE, có $D K=\dfrac{D^{\prime} D \cdot D E}{\sqrt{D^{\prime} D^{2}+D E^{2}}}=\dfrac{2 a \cdot a}{\sqrt{4 a^{2}+a^{2}}}=\dfrac{2 a \sqrt{5}}{5}$
Đáp án: C
Bài tập
Câu hỏi số 1/10
17:03
Điểm: 0
trên tổng số 100
Góp ý - Báo lỗi
Điểm của bạn.Mỗi câu trả lời đúng được
Câu hỏi này theo dạng chọn đáp án đúng, sau khi đọc xong câu hỏi, bạn bấm vào một trong số các đáp án mà chương trình đưa ra bên dưới, sau đó bấm vào nút gửi để kiểm tra đáp án và sẵn sàng chuyển sang câu hỏi kế tiếp
Trả lời đúng trong khoảng thời gian quy định bạn sẽ được + số điểm như sau:
Trong khoảng 5 phút đầu tiên
+ 5 điểm
Trong khoảng 5 phút -> 10 phút
+ 4 điểm
Trong khoảng 10 phút -> 15 phút
+ 3 điểm
Trong khoảng 15 phút -> 20 phút
+ 2 điểm
Trên 20 phút
+ 1 điểm
Tổng thời gian làm mỗi câu (không giới hạn)
Điểm của bạn.
Bấm vào đây nếu phát hiện có lỗi hoặc muốn gửi góp ý
×
Em chưa làm xong câu này
Em có muốn tiếp tục làm không?
Bỏ qua
Làm tiếp
×
Làm lại bạn sẽ KHÔNG được cộng hạt dẻ và điểm thành tích