Hướng dẫn giải (chi tiết)
Đặt $t=x^2(t \ge 0)$
Phương trình đã cho trở thành $t^2+2(2a+1)t-3a=0(*)$
Phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt khi phương trình $(*)$ có hai nghiệm dương phân biệt
$\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\n\Delta \' > 0\\ - 2\left( {2a + 1} \right) > 0\\ - 3a > 0\n\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\n{a^2} + 7a + 1 > 0\\\n2a + 1 < 0\\\na < 0\n\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\n\dfrac{{ - 7 - 3\sqrt 5 }}{2} < a < \dfrac{{ - 7 + 3\sqrt 5 }}{2}\\\na < - \dfrac{1}{2}\\\na < 0\n\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \dfrac{{ - 7 - 3\sqrt 5 }}{2} < a < - \dfrac{1}{2}\n\end{array}$
Phương trình $(*)$ có 2 nghiệm dương $t_1,t_2(t_1 < t_2)$ nên phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt là $ - \sqrt {{t_2}} ; - \sqrt {{t_1}} ;\sqrt {{t_1}} ;\sqrt {{t_2}} $
Bốn nghiệm của phương trình lập thành cấp số cộng $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - \sqrt {{t_2}} + \sqrt {{t_1}} = - 2\sqrt {{t_1}} \\ - \sqrt {{t_1}} + \sqrt {{t_2}} = 2\sqrt {{t_1}} \n\end{array} \right. \Rightarrow {t_2} = 9{t_1}$
Theo vi-et ta có: $\left\{ \begin{array}{l}\n{t_1} + {t_2} = - 2\left( {2a + 1} \right)\\\n{t_1}.{t_2} = - 3a\n\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\n{t_1} = \dfrac{{ - 2a - 1}}{5}\\\n{t_1}^2 = - 3a\n\end{array} \right.$
$ \Leftrightarrow {\left( {\frac{{ - 2a - 1}}{5}} \right)^2} = - 3a \Leftrightarrow 12{a^2} + 37a + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\na = - \dfrac{1}{{12}}\left( L \right)\\\na = - 3\n\end{array} \right.$
Vậy có duy nhất giá trị của tham số $a$
Đáp án B