Tóm tắt lý thuyết bài 38 sách giáo khoa sinh học 12. Các đặc trưng về kích thước quần thể, sự tăng trưởng của quần thể. Có bào tập trăc nghiệm và hướng dẫn giải chi tiết.
Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây
- Kích thước của quần thể sinh vật là:
+ Số lượng các cá thể
+ Hoặc khối lượng
+ Hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể
phân bố trong khoảng không gian của quần thể
- Mỗi quần thể có kích thước đặc trưng
- Sự dao động từ giá trị tối thiểu đến tối đa, khác nhau giữa các loài
- Kích thước tối thiểu: số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần để duy trì và phát triển
- Kích thước tối đa: Giới hạn lớn nhất của quần thể, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
4 yếu tố.
- Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật
+ Là số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
+ Phụ thuộc: số lượng trứng hoặc con con của một lứa; số lứa đẻ của một cá thể; tuổi trưởng thành; tỉ lệ đực/cái...
- Mức độ tử vong của quần thể sinh vật
+ Là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian
+ Phụ thuộc: trạng thái cân bằng của quần thể; điều kiện sống của môi trường; mức độ khai thác của con người...
- Phát tán cá thể của quần thể sinh vật
+ Là sự xuất cư, nhập cư của các cá thể
+ Phụ thuộc: điều kiện môi trường sống; nguồn thức ăn; tỉ lệ đực/cái...
- Khi điều kiện môi trường không bị giới hạn => sinh trưởng theo tiềm năng. Đường cong tăng trưởng hình chữ J
- Khi môi trường bị giới hạn => đường cong tăng trưởng hình chữ S.
- Tăng trưởng dân số loài người là ví dụ về tăng trưởng rất nhanh của quần thể.
- Tăng trưởng nhanh nhờ thành tựu về phát triển kinh tế - xã hội, chất lượng cuộc sống, mức tử vong giảm, tuổi thọ trung bình được nâng cao...
- Nguyên nhân chủ yếu làm chất lượng môi trường giảm là sự tăng dân số nhanh và phân bố dân cư không hợp lý.