Hai quá trình của di truyền học; tìm hiểu định nghĩa, cơ chế và ý nghĩa của chúng trong di truyền. Có bài tập trắc nghiệm và hướng dẫn giải chi tiết
Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây
- ARN thông tin: Dùng làm khuôn trong quá trình dịch mã. có cấu tạo mạch thẳng. Bị phân hủy sau dịch mã
- ARN vận chuyển: Mang aa tới riboxom, đóng vai trò như một người phiên dịch tham gia dịch mã trên mARN thành trình tự các aa trên chuỗi polypeptit. Mỗi phân tử đều có 1 bọ ba đối mã đặc hiệu có thể nhận ra và bắt đôi với codon tương ứng trên mARN.
- ARN riboxom: Kết hợp với protein tạo nên riboxom.
- Quá trình phiên mã là qua trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN.
Các bước:
b1: ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa=> gen tháo xoắn để lộ mạch gốc và bắt đầu tổng hợp ARN tại vị trí đặc hiệu.
b1: ARN polimeraza trượt dọc trên mạch gốc theo chiều 5'=>3' để tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ sung
b3: Enzym tới cuối gen gặp tín hiệu kết thúc sẽ dừng phiên mã. mạch khuôn phiên mã tới đâu sẽ đóng xoắn tới đó. ARN được giải phóng.
b4: Ở tế bào nhân thực, mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn exon
Dịch mã là quá trình tổng hợp protein
- aa được hoạt hóa và gắn vào tARN tương ứng trước khi bước vào quá trình tổng hợp chuỗi polypeptit.
3 Bước:
b1: Mở đầu. Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn vào mARN ở vị trí đặc hiệu. Bộ ba mở đâu đến bổ sung tương ứng với codon mở đầu trên mARN. Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp tạo thành riboxom hoàn chỉnh.
b2: Kéo dài chuỗi. Codon thứ 2 trên mARN liên kết với anticodon của phức hợp aa-tARN. 2 aa liên kết với nhau bằng liên kết peptit.=> tARN giải phóng. Riboxom di chuyển 1 codon trên mARN. phức hợp aa-tARN đến bổ sung aa. aa liên kết với nhau, tARN giải phóng, Riboxom tiếp tục di chuyển... tiếp tục tuần hoàn như vậy đến cuối mARN
b3. Kết thúc. Riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.