Tần số alen được tính bằng cách nào ?
A. Tỉ lệ giữa số lượng gen đó trên tổng số gen của các loại NST khác nhau của NST đó trong quần thể tại một thời điểm xác định
B. Tổng số các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định
C. Tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định
D. Tổng số các loại gen khác nhau của NST đó trong quần thể tại một thời điểm xác định
(Xem gợi ý)
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Đáp án: C
SGK trang 43
Một quần thể có gen quy định màu hoa có hai alen, trong đó A- hoa đỏ, a- hoa trắng. Quần thể trên có 2000 cấy, trong đó có 1000 cây hoa đỏ có kiểu gen AA, 500 cây hoa trắng. Hỏi tần số alen A của quần thể trên là ?
A. 0,6
B. 0,625
C. 0,65
D. 0,675
(Xem gợi ý)
Tính số cây hoa đỏ mang kiểu gen Aa
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Đáp án: B
Toàn bộ quần thể chứa số alen là: 2000 x 2= 4000
Vì trong quần thể có 1000 cây hoa đỏ có kiểu gen AA, 500 cây hoa trắng
=> Số cây hoa đỏ có kiểu gen Aa là: 2000 - 1000 - 500 = 500 cây
=> Tổng số alen A trong quần thể là: 1000 x 2 + 500 = 2500 alen
=> Tần số alen A trong quần thể là: 2500 : 4000 = 0,625
Ở một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,6AA + 0,2Aa + 0,2aa =1. Xác định tần số alen của quần thể?
A. p(A) = 0,6; q(a) = 0,4
C. p(A) = 0,8; q(a) = 0,2
C. p(A) = 0,5; q(a) = 0,5
D. p(A) = 0,7; q(a) = 0,3
(Xem gợi ý)
Áp dụng công thức sau:
Nếu cấu trúc di truyền của quần thể là: D (AA) + H (Aa) + R (aa) = 1. Thì tần số alen A, a là:
p(A) = D + H/2 q(a) = R + H/2 = 1 - p(A)
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Đáp án: D
Ta có cấu trúc di truyền quần thể trên là: 0,6AA + 0,2Aa + 0,2aa =1
=> p(A)= 0,6 + 0,2/2 = 0,7
q(a)= 1-0,7 = 0,2 + 0,2/2 = 0,3
Một quần thể thực vật có 1000 cây trong đó có 600 cây mang kiểu gen AA, 300 cây mang kiểu gen Aa. Tính tần số kiểu gen aa trong quần thể ?
A. 0,05
B. 0,1
C. 0,15
D. 0,2
(Xem gợi ý)
Tính số cây mang kiểu gen aa
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Đáp án: B
Số cây aa là: 1000 - 600 - 300 = 100 cây
=> Tần số kiểu gen aa là: 100 : 1000 = 0,1
Thành phần kiểu gen của quần thể cây tự thụ phấn qua các thế hệ thay đổi như thế nào ?
A. Tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử
B. Tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn
C. Tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội
D. Tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử
(Xem gợi ý)
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Đáp án: D
SGK trang 69
Thế nào là giao phối cận huyết ?
Các cá thể trong một quần thể giao phối với nhau
B. Các cá thể trong các quần thể khác nhau giao phối với nhau
C. Các cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối với nhau
D. Các cá thể của loài này giao phối với cá thể của loài khác
(Xem gợi ý)
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Đáp án: C
Giao phối gần (giao phối cận huyết): Là hiện tượng các cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối với nhau
Tại sao ở quần thể giao phối gần thường sinh ra các con non có các dị tật bẩm sinh ?
A. Không giao lưu vốn gen với quần thể khác nên bị thoái hoá
B. Đặc điểm của quần thể giao phối gần là thường sống ở nơi điều kiện khắc nghiệt nên dễ sinh ra đột biến gen
C. Vì đời con có tỷ lệ kiểu gen dị hợp giảm, đồng hợp tăng, tạo điều kiện cho các gen lặn có hại biểu hiện ra kiểu hình
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
(Xem gợi ý)
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Đáp án: C
Hiện tượng giao phối gần sẽ làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử, tạo điều kiện cho các gen đồng hợp lặn có hại biểu hiện ra kiểu hình. Vì thế ở quần thể giao phối gần thường sinh ra các con non có các dị tật bẩm sinh
Quần thể P ban đầu có: 0,3 AA : 0,6Aa : 0,1aa. Các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 2 thế hệ. Tính tần số kiểu gen Aa qua 2 thế hệ ?
A. 0,1
B. 0,15
C. 0,2
D. 0,25
(Xem gợi ý)
Áp dụng công thức: Nếu thành phần kiểu gen ban đầu là : xAA + yAa + zaa
Sau n thế hệ tự phối: Aa = y x (1/2)n
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Đáp án: B
Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử qua hai thế hệ tự phối là: 0,6 x (1/2)2 = 0,15
Quần thể tự phối P có thành phần kiểu gen: 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. Cho quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ. Tính cấu trúc di truyền của quần thể qua 3 thế hệ ?
A. 0,587AA : 0,025Aa : 0,388aa
B. 0,588AA : 0,025Aa : 0,387aa
0,587AA : 0,035Aa : 0,387aa
D. 0,5875AA : 0,025Aa : 0,3875aa
(Xem gợi ý)
Áp dụng công thức sau:
Nếu quần thể tự phối có thành phần kiểu gen của thể hệ P ban đầu như sau: xAA + yAa + zaa
=> kiểu gen AA sau n thế hệ tự thụ phấn: x + y[(1-0,5n)/2]
Kiểu gen Aa sau n thế hệ tự thụ phấn: y x 0,5n
Kiểu gen aa sau n thế hệ tự thụ phấn: z + y[ (1-0,5n)/2]
Hướng dẫn giải (chi tiết)
Đáp án: D
Ta có cấu trúc quần thể ban đầu là: 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa
Sau 3 thế hê tự thụ phấn ta có:
Tần số kiểu gen AA là: 0,5 + 0,2[(1-0,53)/2] = 0,5875
Tần số kiểu gen aa là : 0,3 + 0,2[(1-0,53)/2] = 0,3875
Tần số kiểu gen Aa là: 0,2 x 0,53 = 0,025
=> Cấu trúc của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn là: 0,5875AA : 0,025Aa : 0,3875aa