Cho các số liệu sau:
MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ DÂN SỐ HOA KÌ, NĂM 1950 VÀ NĂM 2014. Các mốc năm: 1950 – 2014, tương ứng với:
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%): 1,5 – 0,6.
- Tuổi thọ trung bình (tuổi): 70,8 – 78,0.
- Nhóm dưới 15 tuổi: 27,0 – 20,0.
- Nhóm trên 65 tuổi: 8,0 – 12,0.
Nhận xét nào sau đây đúng nhất?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên Hoa Kì giảm mạnh (1,5% xuống 0,6%).
- Tuổi thọ trung bình của dân số Hoa Kì tăng (70,8 tuổi lên 78 tuổi).
- Cơ cấu dân số theo đô tuổi thay đổi theo hướng: giảm tỉ trọng dân số dưới 15 tuổi (27% xuống 20%); tăng tỉ trọng dân số nhóm trên 65 tuổi (8% lên 12%).
Cho các số liệu sau:
SỐ DÂN CỦA HOA KÌ, GIAI ĐOẠN 1800 – 2015. Các mốc năm: 1800 – 1820 – 1840 – 1860 – 1880 – 1900 – 1940 – 1960 – 1980 – 2005 – 2015, tương ứng với:
- Số dân: 5 – 10 – 17 – 31 – 50 – 76 – 132 – 179 – 229,6 – 296,5 – 321,8.
Nhận xét nào sau dây đúng về sự biến động dân số của Hoa Kì trong giai đoạn 1800 – 2015?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
Dựa vào bảng số liệu, ta có nhận xét sau: Dân số Hoa Kì tăng liên tục qua các năm và tăng nhanh, tăng thêm 316,8 triệu người qua giai đoạn 1800 – 2015. Trung bình, mỗi năm tăng thêm 1,47 triệu người.
Cho các số liệu sau:
GDP CỦA HOA KÌ, TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI, NĂM 1995 VÀ 2004 (Đơn vị: Tỉ USD). Các mốc năm: 1995 – 2014, tương ứng với:
- Hoa Kì: 6954,6 - 11667,5.
- Trung Quốc: 697,6 - 1649,3.
- Thế giới: 29357,4 - 40887,8.
Nhận định nào sau đây đúng với GDP của Hoa Kì và thế giới năm 1995 và 2004?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
Từ bảng số liệu ta tính được tốc độ tăng trưởng kinh tế của các quốc gian lần lượt là: Hoa Kì: 167%; Trung Quốc: 236%; Thế giới: 139%.
Cho các số liệu sau:
TỈ TRỌNG CƠ CẤU CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP HOA KÌ, GIAI ĐOẠN 1990 – 2010 (Đơn vị: %). Các mốc năm: 1990 – 2000 – 2005 – 2010 – 2015, tương ứng với:
- Nông-lâm-ngư nghiệp: 2,1 – 1,2 – 1,2 – 1,2 – 0,9.
- Công nghiệp-xây dựng: 27,6 – 23,4 – 22,2 – 21,2 – 19,8.
- Dịch vụ: 70,3 – 75,4 – 76,6 – 75,6 – 79,3.
Nhận xét nào dưới đây không chính xác?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, rút ra những nhận xét sau:
- Ngành nông – lâm – ngư nghiệp luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm (2,1% xuống 0,9%).
- Ngành công nghiệp xây dựng chiếm tỉ trọng khá cao và có xu hướng giảm (27,6% xuống 19,8%).
- Ngành dịch vụ luôn chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng (70,3% lên 79,3%).
Cho các số liệu sau:
GDP CỦA HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC NĂM 2004 VÀ NĂM 2014 (Đơn vị: tỉ USD). Các châu lục: Toàn thế giới – Hoa Kì – Châu Âu – Châu Á – Châu Phi, tương ứng với:
- Năm 2004: 40 887,8 - 11 667,8 - 14 146,7 - 10 092,9 - 790,3.
- Năm 2014: 76 858,2 - 17 419,0 - 21 785,9 - 25 223,7 - 2 066,6.
Theo bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về GDP của Hoa Kì và một số châu lục năm 2004 và năm 2014?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
Qua bảng trên, rút ra nhận xét sau:
- GDP của toàn thế giới và các châu lục có xu hướng tăng lên nhanh (thế giới tăng thêm 35970,4 tỉ USD; Hoa Kì tăng 5751,2 tỉ USD; châu Âu tăng 7639,2 tỉ USD; châu Á tăng 15130,8 tỉ USD và châu Phi tăng 1276,3 tỉ USD). So với năm 2004, GDP của thế giới tăng nhanh nhất, tiếp đến là châu Á, châu Âu, Hoa Kì và châu Phi -> Ý B và C sai.
- Năm 2004 GDP của châu Âu là lớn nhất, tiếp đến là Hoa Kì, châu Á và châu Phi. GDP của Hoa Kì năm 2004 lớn hơn của châu Á và châu Phi cộng lại (11667,8 tỉ USD so với 10883,2) nhưng năm 2014 thì GDP của Hoa Kì nhỏ hơn (17419,0 so với 27290,3 tỉ USD) -> Ý A sai.
- So với năm 2004, tỉ trọng GDP của Hoa Kì trong cơ cấu GDP thế giới năm 2014 giảm và giảm từ 28,5% (2004) xuống còn 22,7% (2014), tức là giảm đi 5,8%.
Cho các số liệu sau:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA LIÊN BANG NGA (Đơn vị: %). Các mốc năm 1998 – 1999 – 2009 – 2012 – 2014 – 2016, tương ứng với:
- Tốc độ tăng trưởng: (-) 4,9 – 5,4 – 10 – 5,1 – 7,3 – 6,4.
Nhận xét chưa đúng về tốc độ tăng trưởng GDP của Liên Bang Nga trong giai đoạn 1998 – 2016 là
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:
- GDP của Nga tăng lên (cả giai đoạn tăng 11,3%) nhưng không ổn định -> Ý A, D đúng.
- Giai đoạn 1998 – 2009 tăng lên, tăng thêm 14,9%.
- Giai đoạn 2009 – 2012 giảm (4,9%) nhưng năm 2009 có tốc độ tăng trưởng cao nhất (10%) -> C đúng.
- Giai đoạn 2012 – 2014 tăng và tăng thêm 2,2%.
- Giai đoạn 2014 – 2016 giảm và giảm 0,9% -> Ý B sai.
Cho các số liệu sau:
DÂN SỐ CỦA LIÊN BANG NGA QUA CÁC NĂM. Các mốc năm: 1991 – 1995 – 2000 – 2010 – 2015, tương ứng với:
- Dân số (triệu người): 148,3 - 147,8 - 145,6 - 143,2 - 144,3.
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
Qua biểu đồ, rút ra nhận xét dưới đây:
- Nhìn chung cả giai đoạn 1991 – 2015 dân số Liên Bang Nga có xu hướng giảm nhưng còn biến động (từ 148,3 triệu người xuống 144,3 triệu người).
+ Giai đoạn 1991 – 2015: dân số giảm liên tục, từ 148,3 triệu người xuống 143,2 triệu người (giảm 5,1 triệu người).
+ Giai đoạn 2010 – 2015: dân số tăng lên từ 143,2 triệu người lên 144,3 triệu người (tăng 1,1 triệu người).
Cho các số liệu sau:
DÂN SỐ LIÊN BANG NGA, GIAI ĐOẠN 1991 – 2015 (Đơn vị: Triệu người). Các mốc năm: 1991 – 1995 – 2000 – 2005 – 2010 – 2015, tương ứng với:
- Dân số (triệu người): 148,3 - 147,8 - 145,6 - 143,0 - 143,2 - 144,3.
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:
- Nhìn chung, dân số Liên Bang Nga giảm liên tục và giảm 4 triệu người (1991 – 2015).
- Giai đoạn 2005 – 2010 có tăng một chút, tăng thêm 0,2 triệu người.
Cho các số liệu sau:
DÂN SỐ LIÊN BANG NGA, GIAI ĐOẠN 1991 – 2015 (Đơn vị: Triệu người). Các mốc năm: 1991 – 1995 – 2000 – 2005 – 2010 – 2015, tương ứng với:
- Dân số (triệu người): 148,3 - 147,8 - 145,6 - 143,0 - 143,2 - 144,3.
Dân số LB Nga giảm là do
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
LB Nga là nước đông dân, đứng thứ tám trên thế giới (năm 2005). Tuy nhiên, do tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có chỉ số âm và từ thập niên 90 của thế kỉ XX nhiều người Nga đã di cư ra nước ngoài nên số dân đã giảm đi. Đây cũng là vấn đề mà Nhà nước hết sức quan tâm.
Cho các số liệu sau:
GDP CỦA LIÊN BANG NGA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: tỉ USD). Các mốc năm: 1991 – 1995 – 2000 – 2004 – 2010 – 2015, tương ứng với:
- GDP: 475,5 - 363,9 - 259,7 - 582,4 - 1524,9 - 1860,6.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê,2015)
Nhận xét nào sau đây là chính xác về GDP của LB Nga?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, rút ra những nhận xét sau:
- GDP của Liên Bang Nga tăng (1385,1 tỉ USD) nhưng không ổn định.
- Giai đoạn 1991 – 2000 GDP của Liên Bang Nga giảm liên tục và giảm 215,8 tỉ USD.
- Giai đoạn 2000 – 2014 GDP của Liên Bang Nga tăng liên tục và tăng 1600,9 tỉ USD.
Như vậy, các ý A, C và D không đúng; Ý B là đúng nhất.
Cho các số liệu sau:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %). Các mốc năm: 1950 – 1970 – 1997 – 2005 – 2010 – 2016, tương ứng với:
- Dưới 15 tuổi: 35,4 - 23,9 - 15,3 - 13,9 - 13,3 - 12,9.
- Từ 15 – 64 tuổi: 59,6 - 69,0 - 69,0 - 66,9 - 63,8 - 60,8.
- Trên 65 tuổi: 5,0 - 7,1 - 15,7 - 19,2 - 22,9 - 26,3.
Nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở Nhật Bản?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
Nhìn chung, giai đoạn 1950 - 2016 cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở Nhật Bản có sự thay đổi theo thời gian
- Nhóm tuổi dưới 15 tuổi: có xu hướng giảm nhanh từ 35,4% xuống còn 12,9%.
- Nhóm tuổi 15 – 64 tuổi có xu hướng tăng nhẹ và còn biến động, tăng từ 59,6% lên 60,8%.
- Nhóm tuổi trên 65 tăng nhanh và liên tục, từ 5% lên 26,3%.
Cho các số liệu sau:
MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA CÁC QUỐC GIA KHU VỰC ĐÔNG NĂM Á, NĂM 2015. Các quốc gia: Bru-nây – Cam-pu-chia – Đông Ti-mo – In-đô-nê-xi-a – Lào – Ma-lay-xi-a – Mi-an-ma – Phi-lip-pin – Xin-ga-po – Thái Lan – Việt Nam – Toàn khu vực, tương ứng với:
- Diện tích (nghìn km2): 5,8 – 181 – 14,9 – 1919,9 – 236,8 – 330,8 – 676,6 – 300 – 0,7 – 513,1 – 331 – 4501,6.
- Số dân (triệu người): 0,4 – 15,4 – 1,2 – 255,7 – 6,9 – 30,8 – 52,1 – 104 – 5,5 – 65,1 – 91,7 – 627,8.
- Tỉ lệ dân thành thị: 77 – 21 – 32 – 53 – 38 – 74 – 34 – 44 – 100 – 49 – 34 – 47,6.
Quốc gia có mật độ dân số cao nhất là
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
Một số nước có mật độ dân số cao nhất ở Đông Nam Á là: Xin-ga-po 7857 người/km2, Phi-lip-pin 343 người/ km2, Việt Nam 277 người/km2, In-đô-nê-xi-a 134 người/km2,… Lào là quốc gia có mật độ dân số thấp nhất, 29 người/km2, Bru-nây 69 người/km2, Cam-pu-chia 85 người/km2.
Cho các số liệu sau:
MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA CÁC QUỐC GIA KHU VỰC ĐÔNG NĂM Á, NĂM 2015. Các quốc gia: Bru-nây – Cam-pu-chia – Đông Ti-mo – In-đô-nê-xi-a – Lào – Ma-lay-xi-a – Mi-an-ma – Phi-lip-pin – Xin-ga-po – Thái Lan – Việt Nam – Toàn khu vực, tương ứng với:
- Diện tích (nghìn km2): 5,8 – 181 – 14,9 – 1919,9 – 236,8 – 330,8 – 676,6 – 300 – 0,7 – 513,1 – 331 – 4501,6.
- Số dân (triệu người): 0,4 – 15,4 – 1,2 – 255,7 – 6,9 – 30,8 – 52,1 – 104 – 5,5 – 65,1 – 91,7 – 627,8.
- Tỉ lệ dân thành thị: 77 – 21 – 32 – 53 – 38 – 74 – 34 – 44 – 100 – 49 – 34 – 47,6.
Quốc gia có mật độ dân số thấp nhất là
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
Xin-ga-po 7857 người/km2 là quốc gia có mật dộ dân số cao nhất khu vực Đông Nam Á và Lào là quốc gia có mật độ dân số thấp nhất, 29 người/km2 (Bru-nây 69 người/km2, Cam-pu-chia 85 người/km2).
Cho các số liệu sau:
SỐ DÂN VÀ GDP CỦA MỘT SỐ KHU VỰC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2013. Các tổ chức: NAFTA – EU – ASEAN, tương ứng với:
- Số dân (triệu người): 471,9 – 500 – 601.
- GDP (tỉ USD): 19951 – 17500 – 1800.
Nhận định nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
Cần tìm ra các phương án đúng để biết được phương án không đúng:
1. Nhìn vào bảng có thể nhận thấy số dân, GDP không đồng đều giữa các khu vực => D đúng.
2. Sắp xếp Số dân theo thứ tự giảm dần: Hiệp hội các nước Đông Nam Á, Liên Minh châu Âu, Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ. GDP theo thứ tự giảm dần: Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ, Liên Minh châu Âu, Hiệp hội các nước Đông Nam Á => C đúng.
3. Tính GDP bình quân đầu người:
Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ: 42278 USD/người (cao nhất).
Liên Minh châu Âu: 35000 USD/người.
Hiệp hội các nước Đông Nam Á: 29995 USD/người (thấp nhất).
Vậy, A đúng.
Cho các số liệu sau:
GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2010 VÀ 2016, THEO GIÁ HIỆN HÀNH (Đơn vị: Triệu đô la Mỹ). Các quốc gia: In-đô-nê-xi-a - Thái Lan - Xin-ga-po - Việt Nam, tương ứng với:
- Năm 2010: 710 068 - 319 276 - 236 422 - 110 686.
- Năm 2016: 860 850 - 387 574 - 297 941 - 171 193.
(Nguồn: Ban Thư ký Asean và Tổng cục Thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về GDP của một số quốc gia năm 2010 và 2016, theo giá hiện hành?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
- Công thức: Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm sau / Giá trị năm gốc x 100%.
- Áp dụng công thức, ta tính được kết qura sau:
+ In-đô-nê-xi-a: 121,24%.
+ Thái Lan: 121,39%.
+ Xin-ga-po: 126,02%.
+ Việt Nam: 154,67%.
Việt Nam tăng nhanh nhất, thứ 2 là Xin-ga-po, thứ 3 là Thái Lan, chậm nhất là In-đô-nê-xi-a.
Cho các số liệu sau:
TỔNG GDP TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 (Đơn vị: Triệu đô la Mỹ). Các mốc năm: 2010 – 2012 – 2013 – 2014 – 2015, tương ứng với:
- In-đô-nê-xi-a: 755094 – 917870 – 912524 – 890487 – 861934.
- Thái Lan: 340924 – 397291 – 419889 – 404320 – 395168.
- Xin-ga-po: 236422 – 289269 – 300288 – 306344 – 292739.
- Việt Nam: 116299 – 156706 – 173301 – 186205 – 193412.
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng tổng GDP trong nước theo giá hiện hành của một số quốc gia, giai đoạn 2010-2015?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
Tính tốc độ tăng trưởng tổng của các nước và so sánh.
- In-đô-nê-xi-a tăng không liên tục: 114,1% (chậm nhất).
- Việt Nam tăng liên tục: 166,3% (nhanh nhất).
- Thái Lan tăng không liên tục: 115,9%.
- Xin-ga-po tăng không liên tục: 123,8%.
Cho các số liệu sau:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 (Đơn vị: %). Các mốc năm: 2010 – 2012 – 2014 – 2016, tương ứng với:
- In-đô-nê-xi-a: 6,2 – 6 – 5 – 4,8.
- Ma-lai-xi-a: 7 – 5,5 – 6 – 5.
- Phi-lip-pin: 7,6 – 6,7 – 6,2 – 5,9.
- Thái Lan: 7,5 – 7,2 – 0,8 – 2,8.
- Việt Nam: 6,4 – 5,3 – 6 – 6,7.
Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017.
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng GDP trong nước của một số quốc gia giai đoạn 2010 – 2015?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
- In-đô-nê-xi-a giảm: 1,4% => giảm nhẹ.
- Thái Lan giảm: 4,7% => giảm nhanh nhất.
- Ma-lai-xi-a: giảm 2% => giảm.
- Phi-líp-pin: giảm 1,7% giảm nhẹ
Việt Nam: tăng 0,3% duy nhất tăng trong 5 nước.
Cho các số liệu sau:
GDP CỦA HOA KÌ, TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI, NĂM 1995 VÀ 2004 (Đơn vị: Tỉ USD). Các mốc năm: 1995 – 2014, tương ứng với:
- Hoa Kì: 6954,6 - 11667,5.
- Trung Quốc: 697,6 - 1649,3.
- Thế giới: 29357,4 - 40887,8.
Nhận định nào sau đây đúng với GDP của Hoa Kì và thế giới năm 1995 và 2014?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
- Công thức: Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm sau / Giá trị năm gốc x 100%.
- Áp dụng công thức, ta tính được kết quả sau:
+ Hoa Kì: 167,8%.
+ Trung Quốc: 236,4%.
+ Thế giới: 139,3%.
Như vậy, tốc độ tăng trưởng của Trung Quốc cao nhất, tiếp đến là Hoa Kì và thế giới có tốc độ tăng trưởng chậm nhất => A đúng và B, C, D sai.
Cho các số liệu sau:
DIỆN TÍCH, SỐ DÂN MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á, NĂM 2015. Các quốc gia: Campuchia – Lào – Thái Lan – Việt Nam, tương ứng với:
- Diện tích (nghìn km2): 181,0 - 236,8 - 513,1 - 331,0.
- Số dân (triệu người): 15,4 - 6,9 - 65,1 - 91,7.
Nước có mật độ dân số lớn nhất so với nước có mật độ dân sô nhỏ nhất chênh nhau
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
1. Dựa vào bảng số liệu tính mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2)
Campuchia = 85 người/km2
Lào = 29 người/km2 (thấp nhất)
Thái Lan = 127 người/km2
Việt Nam = 277 người/km2 (lớn nhất)
2. Tính sự chênh lệch giữa nước có mật độ dân số lớn nhất so với nước có mật độ dân sô nhỏ nhất: = 277/29 = 9,6 (lần).
Cho các số liệu sau:
DÂN SỐ, DIỆN TÍCH CỦA NHẬT BẢN, GIAI ĐOẠN 1995 – 2015. Các mốc năm: 1995 – 2015, tương ứng với:
- Dân số (Triệu người): 124,5 - 126,6.
- Diện tích (Nghìn km2): 378,0 - 378,1.
Hãy cho biết mật độ dân số của Nhật Bản năm 1995 và 2015 là
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
Áp dụng công thức tính mật độ dân số (người/km2) = Dân số/Diện tích. Năm 1995 là: 329 người/km2. Năm 2015 là: 335 người/km2.
Điểm của bạn.Mỗi câu trả lời đúng được
Câu hỏi này theo dạng chọn đáp án đúng, sau khi đọc xong câu hỏi, bạn bấm vào một trong số các đáp án mà chương trình đưa ra bên dưới, sau đó bấm vào nút gửi để kiểm tra đáp án và sẵn sàng chuyển sang câu hỏi kế tiếp
Trong khoảng 5 phút đầu tiên | + 5 điểm |
Trong khoảng 5 phút -> 10 phút | + 4 điểm |
Trong khoảng 10 phút -> 15 phút | + 3 điểm |
Trong khoảng 15 phút -> 20 phút | + 2 điểm |
Trên 20 phút | + 1 điểm |
Tổng thời gian làm mỗi câu (không giới hạn)
Điểm của bạn.
Bấm vào đây nếu phát hiện có lỗi hoặc muốn gửi góp ý
Em có muốn tiếp tục làm không?
Làm lại bạn sẽ KHÔNG được cộng hạt dẻ và điểm thành tích
LuyenThi123.Com - a product of BeOnline Co., Ltd. (Cty TNHH Hãy Trực Tuyến)
Giấy phép ĐKKD số: 0102852740 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội ngày 7/8/2008
Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội học tập trực tuyến số: 524/GP-BTTTT cấp ngày 24/11/2016 bởi Bộ Thông Tin & Truyền Thông
Tel: 02473080123 - 02436628077 (8:30am-9pm) | Email: hotro@luyenthi123.com
Địa chỉ: số nhà 13, ngõ 259/9 phố Vọng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội.