Cho các số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM (Đơn vị: Tỉ USD). Các năm: 1990 – 1995 – 2000 – 2004 – 2010 – 2014, tương ứng với:
- Xuất khẩu: 287,6 – 443,1 – 479,2 – 565,7 – 833,7 – 815,5.
- Nhập khẩu: 235,4 – 335,9 – 379,5 – 454,5 – 768 – 958,4.
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về ngoại thương của Nhật Bản?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
- Công thức: Cán cân xuất nhập khẩu = Xuất khẩu - Nhập khẩu (Tỉ USD).
- Áp dụng công thức, ta tính được kết quả cán cân XNK như sau: Năm 1990 (52,2), 1995 (107,2), 2000 (99,7), 2004 (11,2), 2010 (65,7), 2014 (142,9).
=> Như vậy cán cân xuất nhập khẩu giai đoạn 1990 có sự biến động mạnh, tăng lên và giảm xuống không ổn định.
Cho các số liệu sau:
DIỆN TÍCH CAO SU CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI (Đơn vị: Triệu ha). Các mốc năm 1985 – 1995 – 2013, tương ứng với:
- Đông Nam Á: 3,4 – 4,9 – 9.
- Thế giới: 4,2 – 6,3 – 12.
(Nguồn: Bài tập trắc nghiệm Địa lí 11, NXB Giáo dục, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình sản xuất cây cao su ở khu vực Đông Nam Á?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
Áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng = giá trị năm sau / giá trị năm gốc (đơn vị: lần)
- Tốc độ tăng diện tích cây cao su của các nước Đông Nam Á = 9,0 / 3,4 = 2,65 lần.
- Tốc độ tăng diện tích cây cao su của thế giới = 12,0 / 4,2 = 2,86 lần.
Như vậy, tốc độ tăng diện tích cây cao su của các nước Đông Nam Á chậm hơn thế giới => nhận xét C không đúng.
Cho các số liệu sau:
DIỆN TÍCH CAO SU CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI (Đơn vị: Triệu ha). Các mốc năm 1985 – 1995 – 2005 – 2013, tương ứng với:
- Đông Nam Á: 3,4 – 4,9 – 6,4 – 9.
- Thế giới: 4,2 – 6,3 – 9 – 12.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2014, NXB Thống kê, 2015)
Nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi diện tích cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 - 2013?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
Dựa vào BSL ta có 1 số nhận xét về sự thay đổi diện tích cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 – 2013:
- Diện tích cao su của thế giới tăng mạnh (gấp 3 lần) => B đúng.
- Tốc độ tăng diện tích cao su của Đông Nam Á (264,7%) chậm hơn của thế giới (285,7%) => C đúng, A sai.
- Diện tích cao su Đông Nam Á tăng liên tục => D đúng.
Cho các số liệu sau:
MỘT SỐ CHỈ SỐ VỀ DÂN CƯ HOA KÌ. Các mốc năm 1950 – 2015, tương ứng với:
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%): 1,5 – 0,4.
- Tuổi thọ trung bình (tuổi): 70,8 – 78,0.
- Nhóm dưới 15 tuổi (%): 27 – 20.
- Nhóm trên 65 tuổi (%): 8 – 12.
Ý nào không đúng về đặc điểm dân cư Hoa Kì theo bảng số liệu trên?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
Phân tích bảng số liệu:
- Tỉ suất gia tăng dân số giảm.
- Tuổi thọ trung bình tăng.
- Nhóm tuổi dưới 15 giảm, nhóm tuổi trên 65 tuổi tăng.
=> Cho thấy cơ cấu dân số Hoa Kì chuyển biến từ cơ cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già => Nhận xét D không đúng.
Cho các số liệu sau:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA TRUNG QUỐC. Các mốc năm 1985 – 1995 – 2014, tương ứng với:
- Than (triệu tấn): 961,5 - 1536,9 - 7634,9.
- Điện (tỉ kWh): 390,6 - 956,0 - 6187,0.
- Thép (triệu tấn): 47 - 95 - 572,8.
Căn cứ vào bảng trên, trong giai đoạn 1985 – 2014 tốc độ tăng trưởng sản lượng của sản phẩm nào nhanh nhất?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
- Công thức: Tốc độ tăng trưởng = (Giá trị năm sau / giá trị gốc) x 100% (Đơn vị: %).
- Áp dụng công thức, ta tính được kết quả với các mốc năm 1985 – 1995 – 2014, tương ứng với:
+ Than: 100 – 159,8 – 794,1.
+ Điện: 100 – 244,8 – 1584,0.
+ Thép: 100 – 202,1 – 1218,7.
=> Như vậy, ta thấy điện có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
Cho các số liệu sau:
XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA PHI-LIP-PIN, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 (Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ). Các mốc năm 2010 – 2012 – 2014 – 2015, tương ứng với:
- Xuất khẩu: 69,5 - 77,1 - 82,2 - 82,4.
- Nhập khẩu: 73,1 - 85,2 - 92,3 - 101,9.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Phi- lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu câu hỏi, tính cán cân xuất nhập khẩu qua các năm:
- Năm 2010: -3,6 tỷ đô la Mỹ.
- Năm 2012: -8,1 tỷ đô la Mỹ Năm 2014: -10,1 tỷ đô la Mỹ.
- Năm 2015: -19,5 tỷ đô la Mỹ (lớn nhất) Vậy, Các năm đều có giá trị nhập siêu.
- Giá trị nhập siêu năm 2010 nhỏ hơn năm 2012. Giá trị nhập siêu năm 2015 lớn hơn năm 2014.
Cho các số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2017. Các quốc gia: In-đô-nê-xi-a – Ma-lai-xi-a – Phi-lip-pin – Thái Lan, tương ứng với:
- Diện tích (nghìn km2): 1910,9 - 330,8 - 300,0 - 513,1.
- Dân số (triệu người): 264,0 - 31,6 - 105,0 - 66,1.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018; Nam Á, năm 2017)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
- Mật độ dân số = Dân số / Diện tích (người/km2).
- Áp dụng công thức tính được mật độ dân số các nước In-đô-nê-xi-a (138), Ma-lai-xi-a (95), Phi-lip-pin (350), Thái Lan (129).
Như vậy, mật độ dân số In-đô-nê-xi-a thấp hơn Phi-lip-pin (138,1< 350,0 người/km2) => Nhận xét In-đô-nê-xi-a có mật độ dân số cao hơn Phi-lip-pin là không đúng.
Cho các số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á, NĂM 2017. Các quốc gia: In-đô-nê-xi-a – Ma-lai-xi-a – Phi-lip-pin – Thái Lan, tương ứng với:
- Dân số (triệu người): 264,0 - 31,6 - 105,0 - 66,1.
- GDP (triệu USD): 932259 – 296536 – 304905 – 407026.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh GDP bình quân đầu người của một số quốc gia năm 2017?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
- Công thức: GDP/người = GDP / dân số (USD/người).
- Áp dụng công thức tính được: In-đô-nê-xi-a (3531,3), Ma-lai-xi-a (9384,1), Phi-lip-pin (2903,9), Thái Lan (6157,7).
Như vậy, GDP/người của Phi-lip-pin th hấp hơn In-đô-nê-xi-a (2903,9< 3531,3).
Cho các số liệu sau:
MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015. Các mốc năm: 2010 – 2012 – 2013 – 2014 – 2015, tương ứng với:
- Dầu thô (triệu tấn): 203 – 207 – 210 – 211 – 215.
- Than (triệu tấn): 3428 – 3945 – 3974 – 3874 – 3750.
- Điện (tỉ kWh): 4207 – 4988 – 5432 – 5650 – 5811.
Căn cứ vào bảng số liệu cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tình hình sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Trung Quốc giai đoạn 2010 – 2015?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
- Sản lượng dầu thô tăng liên tục qua các năm (203 triệu tấn lên 215 triệu tấn) => B sai.
- Sản lượng than có tăng lên nhưng còn biến động (từ 2010 – 2012 tăng sau đó giai đoạn 2012 – 2015 giảm xuống) => C sai.
- Sản lượng dầu thô tăng gấp 1,05 lần; than tăng gấp 1,09 lần, điện tăng gấp 1,38 lần
+ Sản lượng than tăng chậm hơn điện (1,09 < 1,38) => A sai.
+ Sản lượng điện tăng nhanh nhất và nhanh hơn dầu thô (1,38 > 1,05) => D đúng.
Cho các số liệu sau:
CHỈ SỐ VỀ TÌNH HÌNH DÂN SỐ NHẬT BẢN. Các mốc năm 2010 – 2015 – 2016 – 2017, tương ứng với:
- Dân số (triệu người): 127,3 - 126,6 - 126,3 - 126,0.
- Tỉ lệ sinh (%): 1,34 – 1,40 – 1,41 – 1,41.
- Dân thành thị (triệu người): 115,3 - 118,6 - 118,9 - 119,2.
Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình dân số Nhật Bản giai đoạn 2010 -2017?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
Bảng số liệu cho thấy giai đoạn 2010 – 2017 dân số Nhật Bản có xu hướng giảm đều và liên tục từ 127,3 triệu người xuống còn 126,0 triệu người. Nhận định dân số Nhật Bản tăng chậm là không đúng.
Cho các số liệu sau:
DIỆN TÍCH CAO SU CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI (Đơn vị: Triệu ha). Các mốc năm 1985 – 1995 – 2005 – 2013, tương ứng với:
- Đông Nam Á: 3,4 – 4,9 – 6,4 – 9.
- Thế giới: 4,2 – 6,3 – 9 – 12.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2014, NXB Thống kê, 2015)
Nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi diện tích cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 - 2013?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
Dựa vào BSL ta có 1 số nhận xét về sự thay đổi diện tích cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 – 2013:
- Diện tích cao su của thế giới tăng mạnh (gấp 3 lần) => B đúng.
- Tốc độ tăng diện tích cao su của Đông Nam Á (264,7%) chậm hơn của thế giới (285,7%) => C đúng, A sai.
- Diện tích cao su Đông Nam Á tăng liên tục => D đúng.
Cho các số liệu sau:
XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 (Đơn vị: Tỉ USD). Các mốc năm: 2010 – 2012 – 2014 – 2015, tương ứng với:
- Xuất khẩu: 183,5 - 225,7 - 210,5 - 181,8.
- Nhập khẩu: 169,2 - 229,4 - 217,5 - 179,7.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In- đô-nê-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
- Công thức: Cán cân xuất nhập khẩu = giá trị xuất khẩu – giá trị nhập khẩu.
- Áp dụng công thức, ta có bảng: Cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Inđônêxia, giai đoạn 2010-2015 (Đơn vị: Tỉ USD). Các mốc năm: 2010 – 2012 – 2014 – 2015, tương ứng với cán cân xuất nhập khẩu: 14,3 – (-) 3,7 – (-) 7 – 2,1.
Nhận xét thấy giá trị xuất siêu năm 2010 (14,3 tỉ USD) cao hơn giá trị xuất siêu năm 2015 (2,1 tỉ USD).
Cho các số liệu sau:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ NƯỚC Ở ĐÔNG NAM Á, GIAI ĐOẠN 2005 – 2016 (Đơn vị: %). Các mốc năm: 2005 – 2010 – 2014 – 2016, tương ứng với:
- Lào: 7,1 – 8,5 – 7,6 – 7.
- Thái Lan: 4,6 – 7,5 – 0,9 – 3,2.
- Xin-ga-po: 7,5 – 15,2 – 3,6 – 2.
- Phi-lip-pin: 4,8 – 7,6 – 6,1 – 6,9.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, Nhà xuất bản thống kê 2017)
Nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước ở một số nước ở Đông Nam Á giai đoạn 2005 – 2016?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận thấy giai đoạn 2005-2010 tốc độ tăng trưởng của Xin-ga-po tăng từ 7,5% lên 15,2%; sau đó từ 2010 đến 2014 và 2016, tốc độ tăng trưởng của Xin-ga-po giảm từ 15,2% xuống 3,6% (2014) và 2% (2016) => như vậy nhận xét “Xin-ga-po có tốc độ tăng trưởng luôn giảm” giai đoạn 2005-2016 là không đúng vì tốc độ tăng trưởng của Xin-ga-po giai đoạn này có sự biến động.
Cho các số liệu sau:
XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 (Đơn vị: tỉ USD). Các mốc năm: 2010 – 2012 – 2014 – 2015, tương ứng với:
- Xuất khẩu: 183,5 - 225,7 - 210,5 - 181,8.
- Nhập khẩu: 169,2 - 229,4 - 217,5 - 179,7.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In- đô-nê-xi a, giai đoạn 2010 - 2015?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
- Công thức: Cán cân XNK = Xuất khẩu - nhập khẩu.
- Áp dụng công thức tính được cán cân xuất nhập khẩu lần lượt qua các năm là: Các mốc năm: 2010 – 2012 – 2014 – 2015, tương ứng với cán cân xuất nhập khẩu: 14,3 – (-) 3,7 – (-) 7 – 2,1.
- Giá trị nhập siêu năm 2012 lớn hơn năm 2014 (năm 2014 nhập siêu nhiều hơn năm 2012) => A sai.
- Từ năm 2010 và 2015 xuất siêu, năm 2012 và 2014 nhập siêu => nhận xét B, D sai.
- Giá trị xuất siêu năm 2010 lớn hơn năm 2015 (+14,3 > +2,1) => C đúng.
Cho các số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2017. Các quốc gia: In-đô-nê-xi-a – Cam-pu-chia – Ma-lai-xi-a – Phi-lip-pin, tương ứng với:
- Diện tích (nghìn km2): 1910,9 - 181,0 - 330,8 - 300,0.
- Dân số (triệu người): 264,0 - 15,9 - 31,6 - 105,0.
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số năm 2017 của một số quốc gia?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
Mật độ dân số của In-đô-nê-xi-a, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin lần lượt là: 138, 88, 96, 350 người/km2. Như vậy, chỉ có câu B. Phi-lip-pin cao hơn Cam-pu-chia là đúng.
Cho các số liệu sau:
XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XIA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 (Đơn vị: tỉ USD). Các mốc năm: 2010 – 2012 – 2014 – 2015, tương ứng với:
- Xuất khẩu: 185,5 - 225,7 - 210,5 - 182.
- Nhập khẩu: 169,2 - 229,4 - 217,5 - 180.
Nhận xét nào đúng với bảng số liệu trên?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
- Công thức: Cán cân XNK = Xuất khẩu - Nhập khẩu.
- Áp dụng công thức, ta tính được bảng dưới đây: Các mốc năm: 2010 – 2012 – 2014 – 2015, tương ứng với cán cân xuất nhập khẩu: 15,8 – (-) 3,7 – (-) 7 – 2.
Cán cân xuất nhập khẩu có sự thay đổi khác nhau giữa các năm:
- Năm 2010 và 2015 cán cân XNK dương (+15,8 và +2) => năm 2010 và 2015 xuất siêu => nhận xét B đúng.
- Năm 2012 và 2014 cán cân XNK âm => năm 2012 và 2014 nhập siêu => nhận xét A và C và D sai.
Cho các số liệu sau:
XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA PHI-LIP-PIN, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 (Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ). Các mốc năm 2010 – 2012 – 2014 – 2015, tương ứng với:
- Xuất khẩu: 69,5 – 77,1 – 82,2 – 82,4.
- Nhập khẩu: 73,1 – 85,2 – 92,3 – 101,9.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, ta thấy: Cả giai đoạn 2010 – 2015 Phi-lip-pin đều nhập siêu => Ý C đúng.
Cho các số liệu sau:
XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MA-LAI-XI-A, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 (Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ). Các mốc năm: 2010 – 2012 – 2014 – 2015, tương ứng với:
- Xuất khẩu: 221,7 – 249,4 – 249,5 – 210,1.
- Nhập khẩu: 181,1 – 215,5 – 218,1 – 187,4.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, ta thấy: Cả giai đoạn 2010 – 2015, Ma-lai-xi-a đều xuất siêu => Ý A đúng.
Cho các số liệu sau:
XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 (Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ). Các mốc năm: 2010 – 2012 – 2014 – 2015, tương ứng với:
- Xuất khẩu: 183,5 – 225,7 – 210,5 – 181,8.
- Nhập khẩu: 169,2 – 229,4 – 217,5 – 179,7.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In-đô-nê-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, ta thấy:
- Các năm nhập siệu là: 2012 (-3,7 tỉ USD), 2014 (-7 tỉ USD).
- Các năm xuất siêu là: 2010 (14,3 tỉ USD), 2015 (2,1 tỉ USD).
Như vậy, giá trị xuất siêu năm 2010 lớn hơn năm 2015 => Ý B đúng. Các ý A, C, D đều sai.
Cho các số liệu sau:
XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA XIN-GA-PO, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 (Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ). Các mốc năm: 2010 – 2012 – 2014 – 2015, tương ứng với:
- Xuất khẩu: 471,1 – 565,2 – 588,5 – 516,7.
- Nhập khẩu: 408,6 – 496,8 – 513,6 – 438,0.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Cho bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Xin-ga-po, giai đoạn 2010 - 2015?
Kĩ năng nhận xét, phân tích, giải thích, tính toán bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, ta thấy: Cả giai đoạn 2010 – 2015 Xin-ga-po đều xuất siêu => Ý B đúng.
Điểm của bạn.Mỗi câu trả lời đúng được
Câu hỏi này theo dạng chọn đáp án đúng, sau khi đọc xong câu hỏi, bạn bấm vào một trong số các đáp án mà chương trình đưa ra bên dưới, sau đó bấm vào nút gửi để kiểm tra đáp án và sẵn sàng chuyển sang câu hỏi kế tiếp
Trong khoảng 5 phút đầu tiên | + 5 điểm |
Trong khoảng 5 phút -> 10 phút | + 4 điểm |
Trong khoảng 10 phút -> 15 phút | + 3 điểm |
Trong khoảng 15 phút -> 20 phút | + 2 điểm |
Trên 20 phút | + 1 điểm |
Tổng thời gian làm mỗi câu (không giới hạn)
Điểm của bạn.
Bấm vào đây nếu phát hiện có lỗi hoặc muốn gửi góp ý
Em có muốn tiếp tục làm không?
Làm lại bạn sẽ KHÔNG được cộng hạt dẻ và điểm thành tích
LuyenThi123.Com - a product of BeOnline Co., Ltd. (Cty TNHH Hãy Trực Tuyến)
Giấy phép ĐKKD số: 0102852740 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội ngày 7/8/2008
Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội học tập trực tuyến số: 524/GP-BTTTT cấp ngày 24/11/2016 bởi Bộ Thông Tin & Truyền Thông
Tel: 02473080123 - 02436628077 (8:30am-9pm) | Email: hotro@luyenthi123.com
Địa chỉ: số nhà 13, ngõ 259/9 phố Vọng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội.