Một số thuốc thử đặc trưng để nhận biết một số ion trong dung dịch
Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây
1. $NH_4^+$
$NH_4^+OH^-\rightarrow NH_3\uparrow+H_2O$
Khí thoát ra : mùi khai, làm xanh quỳ tím ẩm
2. $Ba^{2+}$
$Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\downarrow $ (màu trắng)
3. Nhận biết $Al^{3+}; Cr^{3+}$
- Hidroxit có tính lưỡng tính
- Khi nhỏ từ từ dd kiềm vào dung dịch chứa chúng đầu tiên xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan dần
$Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al(OH)_3$ ( kết tủa màu trắng)
$Al(OH)_3+OH^-\rightarrow [Al(OH)_4]^-$
$Cr^{3+}+3OH^-\rightarrow Cr(OH)_3$ (kết tủa màu xanh)
$Cr(OH)_3+OH^-\rightarrow [Cr(OH)_4]^-$
4. $Fe^{2+}$
$Fe^{2+}+2OH^-\rightarrow Fe(OH)_2\downarrow $ (màu trắng xanh)
Để trong không khí : $4Fe(OH)_2+O_2+2H_2O\rightarrow 4Fe(OH)_3\downarrow $ ( màu nâu đỏ)
5. $Fe^{3+}$
$Fe^{3+}+3OH^-\rightarrow Fe(OH)_3\downarrow $ ( màu nâu đỏ)
6. $Cu^{2+}$
- Thuốc thử dd $NH_3$
- Hiện tượng:
+ Đầu tiên tạo kết tủa màu xanh lơ
+ Sau đó kết tủa tan, tạo thành dung dịch màu xanh lam đặc trưng
$Cu^{2+}+2NH_3+2H_2O\rightarrow Cu(OH)_2\downarrow +2NH_4^+$
$Cu(OH)_2+4NH_3\rightarrow [Cu(NH_3)_4]^{2+}+2OH^-$
1. $NO_3^-$
$3Cu+2NO_3^-+8H^+\rightarrow 3Cu^{2+}+2NO+4H_2O$
- Khí NO không màu trong không khí chuyển thành khí $NO_2$ ( màu nâu)
$2NO+O_2\rightarrow 2NO_2$
2. $SO_4^{2-}$
$Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\downarrow $ ( màu trắng)
3. $Cl^-$
$Ag^++Cl^-\rightarrow AgCl\downarrow$ ( màu trắng)
4. $CO_3^{2-}$
$CO_3^{2-}+2H^+\rightarrow CO_2\uparrow+H_2O$
$CO_2+Ca(OH)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O$