Cấu hình eletron bất thường của nguyên tử crom, đồng và các số oxi hóa thường gặp của chúng Các bài tập về crom, đồng
Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây
Số oxy hóa : +1 đến + 6
Số oxy hóa thường gặp : +2, +3, +6
$4Cr +3O_2\rightarrow 2Cr_2O_3$
Crom không tác dụng với nước do có màng oxit bền vững bảo vệ
- Axit HCl, $H_2SO_4$ loãng nóng : tạo muối Cr (II) và khí $H_2$
- Axit : $HNO_3, H_2SO_4$ đặc nóng : tạo muối Cr (III) và các sản phẩm khử của $N^{+5}; S^{+6}$
- Crom thụ động trong $HNO_3, H_2SO_4$ đặc nguội
- Tính khử
- Oxit, hidroxit có tính bazo
- Tính khử, tính oxh
- Oxit, hidroxit có tính lưỡng tính
Cu : $[Ar]3d^{10}4s^1$
Cu là kim loại kém hoạt động (Đứng sau H trong dãy hoạt động của kim loại)
$2Cu+O_2\rightarrow 2CuO (t^0)$
CuO : chất rắn màu đen
$Cu_2O$ : chất rắn màu đỏ gạch
- Tác dụng với : $HCl; H_2SO_4$ ( loãng) khi có mặt của oxi
$2Cu+4HCl+O_2\rightarrow2CuCl_2+2H_2O$
- Với $HNO_3; H_2SO_4$ ( đặc nóng)
$Cu +2H_2SO_4(đặc)\rightarrow CuSO_4+ SO_2+ 2H_2O$
$Cu +4HNO_3(đặc)\rightarrow Cu(NO_3)_2+2NO_2+2H_2O$
$Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu(NO_3)_2+2Ag\downarrow$
- Tính oxh
- Oxit, hidroxit có tính bazo
-