Vị trí trong bảng tuần hoàn,cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lý, tính chất hóa học,điều chế và ứng dụng của kim loại kiềm. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm.
Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây
1.Vị trí và cấu tạo
- Gồm 6 nguyên tố: Li, Na, Rb, Cs, Fr
- Nhóm IA
- Cấu hình e lớp ngoài cùng: $ns^1$
1. Kiểu mạng tinh thể: lập phương tâm khối, kém đặc khít
2. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi
- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các kim loại kiềm thấp hơn các kim loại khác
3. Khối lượng riêng:
- Kim loại kiềm nhẹ hơn các kim loại khác
- Kim loại nhẹ nhất: Li
3. Tính cứng
Các kim loại kiềm đều mềm
1. Tác dụng với phi kim
$4Na+O_2\rightarrow 2Na_2O$ ( nhiệt độ)
2. Tác dụng với axit:
Phương trình tổng quát:
$2M+2H^+\rightarrow 2M^++H_2$
3. Tác dụng với nước: các kim loại kiềm tác dụng mạnh mẽ với nước
PTTQ: $2M+2H_2O\rightarrow 2MOH(dd)+H_2$
1. Ứng dụng:
2. Điều chế:
Điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm
Ví dụ: $2NaCl\rightarrow 2Na+Cl_2$ (đpnc)
- 1 bazo mạnh: (trong nước)
+ Phân li hoàn toàn trong nước tạo anion OH
+ Với chất chỉ thị: làm xanh quỳ tím, làm hồng dung dịch phenolphtalein
+ tác dụng với: oxit axit, axit, dung dịch muối (tạo khí, chất kết tủa...)
- Ứng dụng:
+Công nghiệp xà phòng...
- Điều chế:
Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn:
$2NaCl + 2H_2O\rightarrow H_2\uparrow+Cl_2\uparrow+2NaOH$
1. Phản ứng nhiệt phân
$2NaHCO_3\rightarrow Na_2CO_3+CO_2+H_2O$ ( nhiệt độ cao)
2. Tính lưỡng tính:
$HCO_3^- +H^+\rightarrow CO_2+H_2O$
$HCO_3^- +OH^-\rightarrow CO_3^{2-}+H_2O$
Tính bazo:
$CO_3^{2-} +2H^+\rightarrow CO_2+H_2O$