Bài này sẽ hệ thống lại kiến thức của chương 3: Cacbon - Silic
Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây
- Các dạng thù hình: kim cương, than chì, fuleren...
- Chủ yếu thể hiện tính khử: C + 2CuO $\overset{{t^o}}\rightarrow$2Cu + CO2
- Cacbon còn thể hiện tính oxy hóa : 3C + 4Al $\overset{{t^o}}\rightarrow$ Al4C3
- CO là oxit trung tính ( không tạo muối)
- CO có tính khử mạnh : 4CO + Fe3O4 $\overset{{t^o}}\rightarrow$3Fe + 4CO2
- CO2 là oxit axit có tính oxi hóa: CO2 + 2Mg $\overset{{t^o}}\rightarrow$ C + 2MgO
- CO2 tan trong nước tạo dung dịch axit cacbonic
- Không bền, phân ủy thành CO2 và H2O
- Là axit yếu, trong dung dịch phân li hai nấc
- Muối Cacbonat của kim loại kiềm dễ tan trong nước và bền với nhiệt. Các muối khác ít tan và bị nhiệt phân.
CaCO3 $\overset{{t^o}}\rightarrow$ CaO + CO2
- Muối hidrocacbonat dễ tan và dễ bị nhiệt phân
Ca(HCO3)2 $\overset{{t^o}}\rightarrow$ CaCO3 + CO2 + H2O
- Các dạng thù hình: silic tinh thể và silic vô đinh hình
- Thể hiện cả tính khử và tính oxy hóa
Si + 2F2 $\overset{{t^o}}\rightarrow$ SiF4
Si + 2Mg $\overset{{t^o}}\rightarrow$ Mg2Si
- Tác dụng với kiềm nóng chảy:
SiO2 + 2NaOH $\overset{{t^o}}\rightarrow$ Na2SiO3 + H2O
- Tác dụng với dung dịch HF:
SiO2 + 4HF $\overset{{t^o}}\rightarrow$ SiF4 + 2H2O
- Ở dạng rắn, ít tan trong nước.
Là axit rất yếu, yếu hơn cả axit Cacbonic
- Muối silicat của kim loại kiềm dễ tan trong nước
- Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3, K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng có nhiều ứng dụng trong thực tế