Cho số liệu sau:
LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2015 (Đơn vị: Nghìn người). Các mốc năm là: 2005 – 2008 – 2011 – 2013 – 2015 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Kinh tế Nhà nước: 4.967 - 5.059 - 5.250 - 5.330 - 5.186.
- Kinh tế ngoài Nhà nước: 36.695 - 39.707 - 43.401 - 45.092 - 45.451.
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài: 1.113 - 1.695 - 1.701 - 1.786 - 2.204.
- Tổng số: 42.775 - 46.461 - 50.352 - 52.208 - 52.840.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)
Nhận xét nào sau đây đúng về lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo thành phần kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2005 - 2015?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Căn cứ vào bảng số liệu, ta rút ra nhận xét sau về lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo thành phần kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2005 – 2015:
- Số lao động trong khu vực kinh tế ngoài Nhà nước tăng nhiều nhất (8.756 nghìn người so với 219 nghìn người – kinh tế Nhà nước và 1091 nghìn người – khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) => Ý A đúng và ý D sai.
- Lao động trong khu vực kinh tế Nhà nước có tốc độ tăng là 104,4%, khu vực kinh tế ngoài Nhà nước tăng 123,9% và lao động trong khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng 198,0% => Ý B, C sai.
Cho số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN QUA CÁC NĂM (Đơn vị: Nghìn tấn). Các mốc năm là: 2005 – 2008 – 2010 – 2014 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Tổng sản lượng: 3466,8 - 4602,0 - 5142,7 - 6333,2.
- Sản lượng khai thác: 1987,9 - 2136,4 - 2414,4 - 2920,4.
- Sản lượng nuôi trồng: 1478,9 - 2465,6 - 2728,3 - 3412,8.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê 2016)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, ta thấy:
- Tổng sản lượng thủy sản nước ta tăng khá nhanh qua các năm => D đúng.
- Tốc độ tăng sản lượng thủy sản nuôi trồng nhanh hơn tốc độ tăng sản lượng khai thác (230,7% so với 146,9%) => A đúng.
- Sản lượng thủy sản khai thác của nước ta tăng gần 1,47 lần, giai đoạn 2005 – 2014 => B đúng.
- Sản lượng thủy sản nuôi trồng giai đoạn 2008 - 2014 luôn lớn hơn sản lượng thủy sản khai thác và gấp gần 1,17 lần vào năm 2014 => C sai.
Cho số liệu sau:
DÂN SỐ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 – 2014 (Đơn vị: Triệu người). Các mốc năm là: 1995 – 2000 – 2005 – 2010 – 2014 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Tổng số dân: 72,0 - 77,6 - 82,4 - 86,9 - 90,7.
- Số dân thành thị: 14,9 - 18,7 - 22,3 - 26,5 - 30,0.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)
Tốc độ tăng trưởng dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2014 (làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất) là
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, ta thấy: Tốc độ tăng trưởng dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2014 là: 90,7 / 72 x 100 = 126,0%.
Cho số liệu sau:
DÂN SỐ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 – 2014 (Đơn vị: Triệu người). Các mốc năm là: 1995 – 2000 – 2005 – 2010 – 2014 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Tổng số dân: 72,0 - 77,6 - 82,4 - 86,9 - 90,7.
- Số dân thành thị: 14,9 - 18,7 - 22,3 - 26,5 - 30,0.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)
Năm 2014, tỉ lệ dân đô thị của nước ta là
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, ta thấy tỉ lệ dân đô thị của nước ta năm 2014 là: 30/90,7 x 100 = 33,1%.
Cho số liệu sau:
TỒNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2014 (Đơn vị: Tỉ đồng). Các mốc năm là: 2010 – 2012 – 2013 – 2014 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Kinh tế Nhà nước: 633 187 - 702 017 - 735 442 - 765 247.
- Kinh tế ngoài Nhà nước: 926 928 - 1 060 587 - 1 110 769 - 1 175 739.
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài: 326 967 - 378 236 - 407 976 - 442 441.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2010 -2014?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy giai đoạn 2010 đến 2014:
- Khu vực Kinh tế Nhà nước tăng từ 663187 tỉ đồng lên 765 247 tỉ đồng, tăng 765 247/663187 = 1,15 lần.
- Khu vực Kinh tế Ngoài Nhà nước tăng từ 926 928 tỉ đồng lên 1 175 739 tỉ đồng, tăng 1 175 739 / 926 928 = 1,26 lần.
- Khu vực Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng từ 326 967 lên 442 441 tỉ đồng, tăng 442 441 / 326 967 = 1,35 lần.
=> Kinh tế Nhà nước tăng chậm hơn khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Cho số liệu sau:
DIỆN TÍCH LÚA THEO MÙA VỤ Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: Nghìn ha). Các mốc năm là: 2005 – 2010 – 2016 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Lúa đông xuân: 2 942,1 - 3 085,9 - 3 116,5.
- Lúa hè thu: 2 349,3 - 2 436,0 - 2 734,1.
- Lúa mùa: 2 037,8 - 1 967,5 - 1 965,6.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích lúa theo mùa vụ ở nước ta qua các năm?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy: Từ năm 2005 đến 2016
- Diện tích lúa đông xuân tăng 3116,5 - 2942,1 = 174,4 nghìn ha; tăng 3116,5 / 2942,1 = 1,06 lần.
- Diện tích lúa hè thu tăng 2 734,1 - 2 349,3 = 384,8 nghìn ha; tăng 2 734,1 / 2 349,3 = 1,16 lần => Diện tích lúa hè thu tăng nhiều hơn diện tích lúa đông xuân => nhận xét không đúng là: Lúa đông xuân tăng nhiều hơn lúa hè thu.
Cho số liệu sau:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA HAI ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: mm) Số liệu được liệt kê tương ứng với: Lượng mưa – Lượng bốc hơi – Cân bằng ẩm
- Hà Nội: 1667 – 989 – (+) 678.
- TP. Hồ Chí Minh: 1931 – 1686 – (+) 245.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, ta thấy: Hà Nội có lượng mưa và lượng bốc hơi thấp hơn TP. Hồ Chí Minh nhưng Hà Nội có cân bằng ẩm lớn hơn TP. Hồ Chí Minh => A, B, C sai và D đúng.
Cho số liệu sau:
DÂN SỐ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1960 – 2013 (Đơn vị: Triệu người). Các mốc năm là: 1960 – 1976 – 1979 – 1989 – 1999 – 2010 – 2013 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Dân số: 30,17 - 49,16 - 52,46 - 64,41 - 76,60 - 83,11 - 85,17.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)
Chọn nhận định đúng nhất rút ra từ bảng số liệu dân số nước ta thời kỳ từ 1960 đến 2013 dưới đây?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, ta thấy: Dân số nước ta ngày càng tăng và tăng lên liên tục qua các năm với tốc độ ngày càng nhanh => D đúng.
Cho số liệu sau:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM (Đơn vị: 0C). Các tỉnh lần lượt là: Lạng Sơn – Hà Nội – Huế – Đà Nẵng – Quy Nhơn – TP. Hồ Chí Minh, tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Nhiệt độ TB tháng I: 13,3 - 16,4 - 19,7 - 21,3 - 23,0 - 25,8.
- Nhiệt độ TB tháng VII: 27,0 - 28,9 - 29,4 - 29,1 - 29,7 - 28,9.
- Nhiệt độ TB năm: 21,2 - 23,5 - 25,1 - 25,7 - 26,8 - 27,1.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với biên độ nhiệt năm ở nước ta từ Bắc vào Nam?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, ta thấy: Biên độ nhiệt nước ta giảm dần từ Bắc vào Nam và nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam => C đúng và A, B, D sai.
Cho số liệu sau:
DIỆN TÍCH RỪNG BỊ CHÁY PHÂN THEO ĐỊA PHƯƠNG (Đơn vị: ha). Các mốc năm là: 2010 – 2013 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Trung du và miền núi Bắc Bộ: 2418,4 - 159,9.
- Đồng bằng sông Hồng: 28,8 - 72,6.
- Bắc Trung Bộ: 795,2 - 14,1.
- Duyên hải Nam Trung Bộ: 380,0 - 45,8.
- Tây Nguyên: 238,4 - 196,5.
- Đông Nam Bộ: 24,6 - 3,8.
- Đồng bằng sông Cửu Long: 849,5 - 2,3.
- Cả nước: 4734,9 - 495,0.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Qua bảng số liệu trên, rút ra một số nhận xét sau:
- Diện tích rừng bị cháy của cả nước giảm nhiều và giảm tới 4239,9ha => Ý A đúng.
- Trung du miền núi Bắc Bộ diện tích rừng bị cháy giảm nhiều nhất (giảm 2258,5 ha), tiếp đến là vùng Đồng bằng sông Cửu Long (giảm 847,2ha), Bắc Trung Bộ,… => Ý B đúng, D sai.
- Đông Nam Bộ diện tích rừng bị cháy luôn ít nhất cả nước, tiếp đến là vùng Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ,… => Ý C đúng.
Cho số liệu sau:
DIỆN TÍCH CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2016 (Đơn vị: Nghìn ha). Các mốc năm là: 2000 – 2005 – 2010 – 2016 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
Cây hàn năm
- Tổng số: 10 540 - 10 819 - 11 214 - 11 665.
- Cây lúa: 7 666 - 7 329 - 7 489 - 7 816.
Cây lâu năm
- Tổng số: 2 104 - 2 468 - 2 847 - 3 144.
- Cây công nghiệp: 1 451 - 1 634 - 2 011 - 2 134.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích cây trồng phân theo nhóm cây ở nước ta giai đoạn 2000 - 2016?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, rút ra một số nhận xét sau về diện tích cây trồng phân theo nhóm cây ở nước ta giai đoạn 2000 – 2016:
- Tổng diện tích các loại cây trồng của nước ta tăng liên tục => Ý B đúng.
- Diện tích cây hàng năm lớn hơn diện tích cây lâu năm (11665 nghìn ha so với 3144 nghìn ha) => Ý C đúng.
- Diện tích lúa luôn lớn hơn diện tích cây công nghiệp (7816 nghìn ha so với 2134 nghìn ha) => Ý A đúng.
- Diện tích lúa nhìn chúng tăng nhưng không ổn định và chiếm tỉ lệ lớn trong diện tích cây hàng năm (67% - 2014) => Ý D sai.
Cho số liệu sau:
SỐ DÂN NỮ VÀ NAM CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2016 (Đơn vị: Nghìn người). Giới tính Nam – Nữ, tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Đông Nam Bộ: 7948,7 - 8475,6.
- Đồng bằng sông Cửu Long: 8755,5 - 8905,2.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Tỷ số giới tính của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2016, theo tính toán từ bảng số liệu trên lần lượt là
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
- Công thức: Tỉ số tính = (Dân số nam / Dân số nữ ) x 100
- Áp dụng công thức ta tính được:
+ Tỉ số giới tính Đông Nam Bộ năm 2016 là: (7948,7 / 8475,6) x 100 = 93,8.
+ Tỉ số giới tính Đồng bằng sông Cửu Long năm 2016 là: (8755,5 / 8905,2) x 100 = 98,3.
Cho số liệu sau:
SỐ LƯỢNG GIA SÚC, GIA CẦM NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2016. Các mốc năm là: 2010 – 2011 – 2012 – 2014 – 2016 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Trâu (nghìn con): 2877,0 - 2712,0 - 2627,8 - 2521,4 - 2519,4.
- Bò (nghìn con): 5808,3 - 5436,6 - 5194,2 - 5234,3 - 5496,6.
- Lợn (nghìn con): 27373,3 - 27056,0 - 26494,0 - 26761,4 - 29075,3.
- Gia cầm (triệu con): 300,5 - 322,6 - 308,5 - 327,7 - 361,7.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về số lượng là một gia cầm nước ta giai đoạn 2010-2016?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Bảng số liệu cho thấy:
- Số lượng bò, lợn và gia cầm nhìn chung tăng lên trong cả giai đoạn nhưng còn biến động => nhận xét tăng/giảm liên tục là không đúng => loại B, D.
- Số lượng bò qua các năm luôn lớn hơn trâu -> nhận xét A đúng, C sai.
Cho số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA NĂM 2014 (Đơn vị: Tỉ đồng). Cho giá trị của các thành phần kinh tế Nhà nước: 1080,8; Ngoài Nhà nước: 1987,5; Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài: 2936,2.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của các thành phần kinh tế ở nước ta năm 2014 lần lượt là
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
- Áp dụng công thức tính tỉ trọng thành phần A = (Giá trị A×100)/Giá trị tổng.
Tổng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2014 = 6004,5 tỉ đồng.
- Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của các thành phần kinh tế ở nước ta năm 2014 lần lượt là: 18,0%; 33,1%; 48,9%.
Cho số liệu sau:
XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA PHI-LIP-PIN, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 (Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ). Các mốc năm là: 2010 – 2012 – 2014 – 2015 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Xuất khẩu: 69,5 - 77,1 - 82,2 - 82,3.
- Nhập khẩu: 73,1 - 85,2 - 92.3 - 101,9.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau: Xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng liên tục nhưng xuất khẩu luôn nhỏ hơn nhập khẩu qua các năm -> Phi-lip-pin luôn ở tình trạng nhập siêu.
Cho số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 (Đơn vị: Triệu đô la Mỹ). Các mốc năm là: 2010 – 2013 – 2014 – 2015 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Xuất khẩu: 72 236,7 - 132 032,9 - 150 217,1 - 162 016,7.
- Nhập khẩu: 84 838,6 - 132 032,6 - 147 849,1 - 165 775,9.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, ta thấy:
- Giá trị xuất khẩu tăng liên tục qua các năm và tăng thêm 89780 triệu USD.
- Giá trị nhập khẩu tăng liên tục qua các năm và tăng thêm 80937,3 triệu USD.
Như vậy, giá trị xuất – nhập khẩu đều tăng liên tục qua các năm => Ý B đúng.
Cho số liệu sau:
SỐ LƯỢNG BÒ CỦA TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN, GIAI ĐOẠN 2005 – 2016 (Đơn vị: Nghìn con). Các mốc năm là: 2005 – 2009 – 2011 – 2016 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Trung du và miền núi Bắc Bộ: 899,8 - 1057,7 - 946,4 - 926,7.
- Tây Nguyên: 616,9 - 716,9 - 689,0 - 673,7.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về số lượng bò giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên, giai đoạn 2005 - 2016?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, ta thấy:
- Số lượng đàn bò của Trung du và miền núi Bắc Bộ đều lớn hơn Tây Nguyên.
- Số lượng đàn bò Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng ( 26,9 nghìn con) nhưng không ổn định.
- Số lượng đàn bò Tây Nguyên tăng (56,8 nghìn con) nhưng không ổn định.
=> Chỉ có nhận xét D. Trung du và miền núi Bắc Bộ lớn hơn Tây Nguyên là đúng.
Cho số liệu sau:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH (Đơn vị: 0C). Các mốc tháng từ tháng 1 đến tháng 12, tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Hà Nội: 16,4 – 17 – 20,2 – 23,7 – 27,3 – 28,8 – 28,9 – 28,2 – 27,2 – 24,6 – 21,4 – 18,2.
- TP. Hồ Chí Minh: 25,8 – 26,7 – 27,9 – 28,9 – 28,3 – 27,5 – 27,1 – 27,1 – 26,8 – 26,7 – 26,4 – 25,7.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, ta thấy: Biên độ nhiệt của Hà Nội (12,50C) và biên độ nhiệt của TP. Hồ Chí Minh (3,20C) => Ý A sai.
Cho số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2014 (Đơn vị: Nghìn tấn). Các mốc năm là: 2005 – 2010 – 2012 – 2014 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Khai thác: 1987,9 – 2414,4 – 2705,4 – 2920,4.
- Nuôi trồng: 1478,9 – 2728,3 – 3115,3 – 3412,8.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thủy sản của nước ta, giai đoạn 2005 - 2014?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, ta thấy:
- Thủy sản nuôi trồng tăng liên tục và tăng thêm 1933,9 nghìn tấn.
- Thủy sản khai thác tăng liên tục và tăng thêm 932,5 nghìn tấn.
Như vậy, sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh và lớn hơn sản lượng thủy sản khai thác => Ý B đúng.
Cho số liệu sau:
LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HUẾ VÀ TP. HỒ CHÍ MINH (Đơn vị: mm). Các mốc tháng từ tháng 1 đến tháng 12, tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Huế: 161,3 – 62,6 – 47,1 – 51,6 – 82,1 – 116,7 – 95,3 – 104 – 473,4 – 795,6 – 580,6 – 297,4.
- TP. Hồ Chí Minh: 13,8 – 4,1 – 10,5 – 50,4 – 218,4 – 311,7 – 293,7 – 269,8 – 327,1 – 266,7 – 116,5 – 48,3.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ mưa của Huế và TP. Hồ Chí Minh?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, ta thấy:
- Tháng có mưa lớn nhất ở Huế là tháng X, ở TP. Hồ Chí Minh tháng IX.
- Tháng có mưa nhỏ nhất ở Huế là tháng III, ở TP. Hồ Chí Minh tháng II.
- Lượng mưa của tháng mưa lớn nhất ở Huế gấp 2,4 lần TP. Hồ Chí Minh => C sai.
- Mùa mưa ở Huế từ tháng VIII - I, ở TP. Hồ Chí Minh từ tháng V - XI.
Điểm của bạn.Mỗi câu trả lời đúng được
Câu hỏi này theo dạng chọn đáp án đúng, sau khi đọc xong câu hỏi, bạn bấm vào một trong số các đáp án mà chương trình đưa ra bên dưới, sau đó bấm vào nút gửi để kiểm tra đáp án và sẵn sàng chuyển sang câu hỏi kế tiếp
Trong khoảng 5 phút đầu tiên | + 5 điểm |
Trong khoảng 5 phút -> 10 phút | + 4 điểm |
Trong khoảng 10 phút -> 15 phút | + 3 điểm |
Trong khoảng 15 phút -> 20 phút | + 2 điểm |
Trên 20 phút | + 1 điểm |
Tổng thời gian làm mỗi câu (không giới hạn)
Điểm của bạn.
Bấm vào đây nếu phát hiện có lỗi hoặc muốn gửi góp ý
Em có muốn tiếp tục làm không?
Làm lại bạn sẽ KHÔNG được cộng hạt dẻ và điểm thành tích
LuyenThi123.Com - a product of BeOnline Co., Ltd. (Cty TNHH Hãy Trực Tuyến)
Giấy phép ĐKKD số: 0102852740 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội ngày 7/8/2008
Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội học tập trực tuyến số: 524/GP-BTTTT cấp ngày 24/11/2016 bởi Bộ Thông Tin & Truyền Thông
Tel: 02473080123 - 02436628077 (8:30am-9pm) | Email: hotro@luyenthi123.com
Địa chỉ: số nhà 13, ngõ 259/9 phố Vọng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội.