Cho số liệu sau:
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (Đơn vị: Nghìn ha). Các mốc năm là: 1990 – 2000 – 2005 – 2010 – 2014 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Tổng: 9041,0 – 12644,3 – 13287,0 – 14061,1 – 14809,0.
- Cây hàng năm:
+ Cây lương thực có hạt: 6477,0 – 8399,1 – 8383,4 – 8615,9 – 8996,0.
+ Cây CN hàng năm: 542,0 – 778,1 – 861,5 – 797,6 – 710,0.
- Cây lâu năm:
+ Cây CN lâu năm: 657,0 – 1451,3 – 1633,6 – 2010,5 – 2134,0.
+ Cây ăn quả: 281,0 – 565,0 – 767,4 – 779,7 – 799,0.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Tỉ trọng diện tích cây trồng chiếm diện tích lớn nhất so với tổng số năm 2014 là
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
- Công thức: Tỉ trọng trong cơ cấu = Giá trị cá thể / Giá trị tổng thể x 100%.
- Áp dụng công thức, ta tính được kết quả sau:
+ Cây CN lâu năm: 14,4%.
+ Cây CN hàng năm: 4,5%.
+ Cây lương thực có hạt: 60,4% (lớn nhất).
+ Cây ăn quả: 20,4%.
Cho số liệu sau:
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (Đơn vị: Nghìn ha)
Các mốc năm là: 1990 – 2000 – 2005 – 2010 – 2014 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Tổng: 9041,0 – 12644,3 – 13287,0 – 14061,1 – 14809,0.
- Cây hàng năm:
+ Cây lương thực có hạt: 6477,0 – 8399,1 – 8383,4 – 8615,9 – 8996,0.
+ Cây CN hàng năm: 542,0 – 778,1 – 861,5 – 797,6 – 710,0.
- Cây lâu năm:
+ Cây CN lâu năm: 657,0 – 1451,3 – 1633,6 – 2010,5 – 2134,0.
+ Cây ăn quả: 281,0 – 565,0 – 767,4 – 779,7 – 799,0.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Nhận xét nào dưới đây sai đối với bảng số liệu trên?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
- Dựa vào lời dẫn và các đáp án, vấn đề được nhắc đến là tăng trưởng của cây CN lâu năm và cây CN hàng năm.
- Sử dụng công thức: Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm sau / Giá trị năm đầu x 100%. Ta tính được kết quả sau:
+ Diện tích cây CN hàng năm: tăng, 131,0%
+ Diện tích cây CN lâu năm: tăng liên tục, tăng 324,8%
Như vậy, diện tích cây CN hàng năm tăng chậm hơn diện tích cây CN lâu năm.
Cho số liệu sau:
CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2014 (Đơn vị: %)
Năm 2000
- Cây ăn quả: 5.
- Cây lương thực: 75.
- Cây công nghiệp hàng năm: 7.
- Cây công nghiệp lâu năm: 13.
Năm 2014
- Cây ăn quả: 6.
- Cây lương thực: 71.
- Cây công nghiệp hàng năm: 6.
- Cây công nghiệp lâu năm: 17.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Nhận định nào dưới đây đúng trong các nhận định sau?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Dựa vào lời dẫn và các đáp án, vấn đề được nhắc đến là tỉ trọng của cây trồng.
- Tỉ trọng diện tích các loại cây xếp theo thứ tự giảm dần là: Cây lương thực (lớn nhất), cây công nghiệp lâu năm, cây công nghiệp hằng năm, cây ăn quả (nhỏ nhất).
- Nhìn vào bảng số liệu theo chiều ngang, so sánh 2 năm 2000 và 2014: Cây lương thực giảm tỉ trọng, cây công nghiệp lâu năm tăng tỉ trọng, cây công nghiệp hằng năm giảm tỉ trọng, cây ăn quả tăng tỉ trọng.
Cho số liệu sau:
CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2014 (Đơn vị: %)
Năm 2000
- Cây ăn quả: 5.
- Cây lương thực: 75.
- Cây công nghiệp hàng năm: 7.
- Cây công nghiệp lâu năm: 13.
Năm 2014
- Cây ăn quả: 6.
- Cây lương thực: 71.
- Cây công nghiệp hàng năm: 6.
- Cây công nghiệp lâu năm: 17.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Nhận định nào không đúng trong các nhận định sau?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Dựa vào lời dẫn và các đáp án, vấn đề được nhắc đến là tỉ trọng của cây trồng.
- Tỉ trọng diện tích các loại cây xếp theo thứ tự giảm dần là: Cây lương thực (lớn nhất), cây công nghiệp lâu năm, cây công nghiệp hằng năm, cây ăn quả (nhỏ nhất).
- Nhìn vào bảng số liệu theo chiều ngang, so sánh 2 năm 2000 và 2014: Cây lương thực giảm tỉ trọng, cây công nghiệp lâu năm tăng tỉ trọng, cây công nghiệp hằng năm giảm tỉ trọng, cây ăn quả tăng tỉ trọng.
Cho số liệu sau:
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (Đơn vị: Nghìn ha)
Các mốc năm là: 1990 – 2000 – 2005 – 2010 – 2014 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Tổng: 9041,0 – 12644,3 – 13287,0 – 14061,1 – 14809,0.
- Cây hàng năm:
+ Cây lương thực có hạt: 6477,0 – 8399,1 – 8383,4 – 8615,9 – 8996,0.
+ Cây CN hàng năm: 542,0 – 778,1 – 861,5 – 797,6 – 710,0.
- Cây lâu năm:
+ Cây CN lâu năm: 657,0 – 1451,3 – 1633,6 – 2010,5 – 2134,0.
+ Cây ăn quả: 281,0 – 565,0 – 767,4 – 779,7 – 799,0.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Cho biết diện tích cây trồng nào có tốc độ tăng nhanh nhất trong các loại cây: cây LT có hạt, cây CN hàng năm, cây CN lâu năm, cây ăn quả?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
- Dựa vào lời dẫn và các đáp án, vấn đề được nhắc đến là tăng trưởng của loại cây.
- Sử dụng công thức: Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm sau / Giá trị năm đầu x 100%. Ta tính được kết quả sau:
+ Cây LT có hạt: 138,9%.
+ Cây CN hàng năm: 131,0% (thấp nhất).
+ Cây CN lâu năm: 324,8% (cao nhất).
+ Cây ăn quả: 284,3%.
Cho số liệu sau:
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (Đơn vị: Nghìn ha)
Các mốc năm là: 1990 – 2000 – 2005 – 2010 – 2014 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Tổng: 9041,0 – 12644,3 – 13287,0 – 14061,1 – 14809,0.
- Cây hàng năm:
+ Cây lương thực có hạt: 6477,0 – 8399,1 – 8383,4 – 8615,9 – 8996,0.
+ Cây CN hàng năm: 542,0 – 778,1 – 861,5 – 797,6 – 710,0.
- Cây lâu năm:
+ Cây CN lâu năm: 657,0 – 1451,3 – 1633,6 – 2010,5 – 2134,0.
+ Cây ăn quả: 281,0 – 565,0 – 767,4 – 779,7 – 799,0.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Nhận định nào không đúng trong các nhận định sau?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
- Dựa vào lời dẫn và các đáp án, vấn đề được nhắc đến là tăng trưởng của loại cây.
- Sử dụng công thức: Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm sau / Giá trị năm đầu x 100%. Ta tính được kết quả sau:
+ Cây LT có hạt: 138,9%, Năm 2000 – 2005 giảm nhẹ.
+ Cây CN hàng năm: 131,0% (thấp nhất). Không ổn định.
+ Cây CN lâu năm: 324,8% (cao nhất), tăng liên tục.
+ Cây ăn quả: 284,3% tăng liên tục.
Cho số liệu sau:
TÌNH HÌNH DÂN SỐ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 – 2014 (Đơn vị: Nghìn người)
Các mốc năm là: 1990 – 2000 – 2005 – 2010 – 2014 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Cả nước: 66016,7 – 77630,9 – 82392,1 – 86947,4 – 90728,9.
- Thành thị: 12880,3 – 18725,4 – 22332 – 26515,9 – 30035,4.
- Nông thôn: 53136,4 – 58905,5 – 60060,1 – 60431,5 – 60693,5.
- Tỉ lệ gia tăng dân số (%): 1,92 – 1,35 – 1,17 – 1,07 – 1,08.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Nhận định nào sau đây không đúng?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên không giảm liên tục qua các năm mà có xu hướng giảm liên tục trong giai đoạn 1990 – 2010, tăng nhẹ trong giai đoạn 2010 – 2014.
Cho số liệu sau:
TÌNH HÌNH DÂN SỐ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 – 2014 (Đơn vị: Nghìn người)
Các mốc năm là: 1990 – 2000 – 2005 – 2010 – 2014 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Cả nước: 66016,7 – 77630,9 – 82392,1 – 86947,4 – 90728,9.
- Thành thị: 12880,3 – 18725,4 – 22332 – 26515,9 – 30035,4.
- Nông thôn: 53136,4 – 58905,5 – 60060,1 – 60431,5 – 60693,5.
- Tỉ lệ gia tăng dân số (%): 1,92 – 1,35 – 1,17 – 1,07 – 1,08.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Dựa vào bảng số liệu tình hình dân số nước ta giai đoạn 1990 – 2014, nhận định nào sau đây là đúng?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
- Nhìn vào BSL dân số nước ta tăng, nhìn chung tỉ lệ gia tăng dân số giảm.
- Sử dụng công thức: Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm sau / Giá trị năm đầu x 100%. Ta tính được kết quả sau:
+ Tốc độ tăng trưởng dân số thành thị là: 233,2% (nhanh hơn).
+ Tốc độ tăng trưởng dân số nông thôn là: 114,2%.
Cho số liệu sau:
TÌNH HÌNH DÂN SỐ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 – 2014 (Đơn vị: Nghìn người)
Các mốc năm là: 1990 – 2000 – 2005 – 2010 – 2014 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Cả nước: 66016,7 – 77630,9 – 82392,1 – 86947,4 – 90728,9.
- Thành thị: 12880,3 – 18725,4 – 22332 – 26515,9 – 30035,4.
- Nông thôn: 53136,4 – 58905,5 – 60060,1 – 60431,5 – 60693,5.
- Tỉ lệ gia tăng dân số (%): 1,92 – 1,35 – 1,17 – 1,07 – 1,08.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Dân số nước ta giai đoạn 1990 – 2014 tăng bao nhiêu lần?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Tính số lần dân số tăng lên giai đoạn 1990 – 2014: 90728,9/66016,7=1,37 lần.
Cho số liệu sau:
GIÁ TRỊ CÁC NGÀNH KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2011 – 2015 (Đơn vị: Tỉ đồng). Các mốc năm là: 2011 – 2012 – 2013 – 2014 – 2015 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Khu vực 1: 658779 – 558284 – 638773 – 696969 – 712460.
- Khu vực 2: 1373000 – 1020408 – 1199359 – 1307935 – 1394130.
- Khu vực 3: 1552483 – 957939 – 1112552 – 1537197 – 1665962.
- Tổng: 3584262 – 2536631 – 2950684 – 2950684 – 3937856 – 4192862.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Nhận định nào đúng trong các nhận định sau?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
- Sử dụng công thức: Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm sau / Giá trị năm đầu x 100%. Tính tốc độ tăng trưởng của các khu vực và so sánh.
- Khu vực 1: 108,1% (nhanh nhất), Khu vực 2: 101,5% (thấp nhất), Khu vực 3: 107,3%.
Cho số liệu sau:
GIÁ TRỊ CÁC NGÀNH KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2011 – 2015 (Đơn vị: Tỉ đồng). Các mốc năm là: 2011 – 2012 – 2013 – 2014 – 2015 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Khu vực 1: 658779 – 558284 – 638773 – 696969 – 712460.
- Khu vực 2: 1373000 – 1020408 – 1199359 – 1307935 – 1394130.
- Khu vực 3: 1552483 – 957939 – 1112552 – 1537197 – 1665962.
- Tổng: 3584262 – 2536631 – 2950684 – 2950684 – 3937856 – 4192862.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Nhận xét nào đúng trong các nhận xét sau?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
- Dựa vào lời dẫn và các đáp án, vấn đề được nhắc đến là tỉ trọng của các khu vực.
- Công thức: Tỉ trọng trong cơ cấu = Giá trị cá thể / Giá trị tổng thể x 100%.
- Áp dụng công thức, ta tính tỉ trọng của các khu vực hoặc so sánh giá trị: KV1 tỉ trọng nhỏ nhất, xu hướng giảm tỉ trọng. Khu vực 3 có tỉ trọng lớn nhất, tỉ trọng giảm.
Cho số liệu sau:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 – 2014 (Đơn vị: %) Các mốc năm là: 1990 – 2000 – 2005 – 2010 – 2014 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Quặng sắt: 100 – 310 – 408,9 – 518,9 – 630.
- Than: 100 – 253,3 – 742,2 – 975,4 – 847,2.
- Dầu khí: 100 – 602,2 – 683,0 – 553,5 – 628,4.
- Điện: 100 – 303,4 – 592,0 – 1042,0 – 1611,4.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Nhận định nào đúng trong các nhận định sau?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Bảng số liệu đã cho là bảng số liệu về tốc độ tăng trưởng sản lượng các ngành công nghiệp nước ta giai đoạn 1990 – 2014 nên nhận xét A đúng và các nhận xét khác không chính xác.
Cho số liệu sau:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 – 2014 (Đơn vị: %) Các mốc năm là: 1990 – 2000 – 2005 – 2010 – 2014 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Quặng sắt: 100 – 310 – 408,9 – 518,9 – 630.
- Than: 100 – 253,3 – 742,2 – 975,4 – 847,2.
- Dầu khí: 100 – 602,2 – 683,0 – 553,5 – 628,4.
- Điện: 100 – 303,4 – 592,0 – 1042,0 – 1611,4.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Nhận định nào không đúng trong các nhận định sau?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
- Sử dụng công thức: Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm sau / Giá trị năm đầu x 100%. Tính tốc độ tăng trưởng của các khu vực và so sánh.
- Than: Tăng nhanh trong giai đoạn đầu, chậm trong giai đoạn cuối.
- Điện: Tăng nhanh nhất.
- Quặng sắt tăng qua các năm.
Cho số liệu sau:
SẢN LƯỢNG CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA 1990 – 2014. Các mốc năm là: 1990 – 2000 – 2005 – 2010 – 2014 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Than (triệu tấn): 4,2 – 11,6 – 34,1 – 44,8 – 38,7.
- Dầu khí (triệu tấn): 2,6 – 16,3 – 18,5 – 15,0 – 18,3.
- Quặng sắt (triệu tấn): 5,2 – 6,3 – 8,4 – 12,0 – 14,0.
- Điện (tỉ KWh): 14,6 – 26,7 – 52,1 – 91,7 – 148,8.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Nhận định nào dưới đây đúng với tốc độ tăng trưởng sản lượng các ngành công nghiệp nước ta giai đoạn 1990 – 2004?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
- Sử dụng công thức: Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm sau / Giá trị năm đầu x 100%.
- Tính tốc độ tăng trưởng của các ngành và so sánh:
+ Sản lượng than: 921,4%.
+ Sản lượng dầu khí: 403,8%.
+ Sản lượng quặng sắt: 269,2% (chậm nhất).
+ Sản lượng điện: 1019,1% (nhanh nhất).
Cho số liệu sau:
SẢN LƯỢNG CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA 1990 – 2014
Các mốc năm là: 1990 – 2000 – 2005 – 2010 – 2014 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Than (triệu tấn): 4,2 – 11,6 – 34,1 – 44,8 – 38,7.
- Dầu khí (triệu tấn): 2,6 – 16,3 – 18,5 – 15,0 – 18,3.
- Quặng sắt (triệu tấn): 5,2 – 6,3 – 8,4 – 12,0 – 14,0.
- Điện (tỉ KWh): 14,6 – 26,7 – 52,1 – 91,7 – 148,8.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Ngành công nghiệp nào có tốc độ tăng trưởng sản lượng nhanh nhất?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
- Sử dụng công thức: Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm sau / Giá trị năm đầu x 100%.
- Tính tốc độ tăng trưởng của các ngành và so sánh:
+ Sản lượng than: 921,4%.
+ Sản lượng dầu khí: 403,8%.
+ Sản lượng quặng sắt: 269,2% (chậm nhất).
+ Sản lượng điện: 1019,1% (nhanh nhất).
Cho số liệu sau:
SẢN LƯỢNG CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA 1990 – 2014
Các mốc năm là: 1990 – 2000 – 2005 – 2010 – 2014 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Than (triệu tấn): 4,2 – 11,6 – 34,1 – 44,8 – 38,7.
- Dầu khí (triệu tấn): 2,6 – 16,3 – 18,5 – 15,0 – 18,3.
- Quặng sắt (triệu tấn): 5,2 – 6,3 – 8,4 – 12,0 – 14,0.
- Điện (tỉ KWh): 14,6 – 26,7 – 52,1 – 91,7 – 148,8.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Ngành công nghiệp nào có tốc độ tăng trưởng sản lượng thấp nhất?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
- Sử dụng công thức: Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm sau / Giá trị năm đầu x 100%.
- Tính tốc độ tăng trưởng của các ngành và so sánh:
+ Sản lượng than: 921,4%.
+ Sản lượng dầu khí: 403,8%.
+ Sản lượng quặng sắt: 269,2% (chậm nhất).
+ Sản lượng điện: 1019,1% (nhanh nhất).
Cho số liệu sau:
NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA CỦA VIỆT NAM NĂM 2015. Các mốc tháng từ tháng 1 đến tháng 12, tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Nhiệt độ (0C): 19,2 – 20,7 – 23,5 – 28,5 – 28,3 – 27,6 – 27,6 – 26,9 – 25,4 – 24,4 – 21,0.
- Lượng mưa (mm): 40,1 – 22 – 56,8 – 61,2 – 120,3 – 212,9 – 251,4 – 205,1 – 281,6 – 194,8 – 243,2 – 111,5.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Biên độ nhiệt năm của nước ta năm 2015 là
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
- Công thức: Tính biên độ nhiệt năm của nước ta = tháng cao nhất – tháng thấp nhất.
- Dựa vào bảng, ta có: Tháng cao nhất: tháng 5=28,50C; tháng thấp nhất: tháng 1=19,20C.
Như vây: Biên độ nhiệt = 28,5 - 19,2 = 9,30C.
Cho số liệu sau:
NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA CỦA VIỆT NAM NĂM 2015. Các mốc tháng từ tháng 1 đến tháng 12, tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Nhiệt độ (0C): 19,2 – 20,7 – 23,5 – 28,5 – 28,3 – 27,6 – 27,6 – 26,9 – 25,4 – 24,4 – 21,0.
- Lượng mưa (mm): 40,1 – 22 – 56,8 – 61,2 – 120,3 – 212,9 – 251,4 – 205,1 – 281,6 – 194,8 – 243,2 – 111,5.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Nhiệt độ trung bình năm của nước ta là
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
- Công thức: Tính nhiệt độ trung bình năm = Tổng nhiệt độ năm/12 tháng.
- Áp dụng công thức, ta có: Nhiệt độ trung bình năm của nước ta = 298,3/12 = 24,90C.
Cho số liệu sau:
NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA CỦA VIỆT NAM NĂM 2015. Các mốc tháng từ tháng 1 đến tháng 12, tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Nhiệt độ (0C): 19,2 – 20,7 – 23,5 – 28,5 – 28,3 – 27,6 – 27,6 – 26,9 – 25,4 – 24,4 – 21,0.
- Lượng mưa (mm): 40,1 – 22 – 56,8 – 61,2 – 120,3 – 212,9 – 251,4 – 205,1 – 281,6 – 194,8 – 243,2 – 111,5.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Lượng mưa trung bình năm của nước ta là
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
- Công thức: Tính lượng mưa trung bình năm = Tổng lượng mưa 12 tháng.
- Cộng 12 tháng, ta được kết quả là: 1800mm.
Cho số liệu sau:
KHÁCH DU LỊCH VÀ DOANH THU DU LỊCH, GIAI ĐOẠN 1991 – 2014
Các mốc năm là: 1991 – 2000 – 2005 – 2010 – 2014 tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Khách trong nước (triệu lượt khách): 1,5 - 11,2 - 16,0 - 28,0 - 38,5.
- Khách quốc tế (triệu lượt khách): 0,3 - 2,1 - 3,5 - 4,8 - 9,7.
- Tổng doanh thu (nghìn tỉ đồng): 0,8 - 17,0 - 30,3 - 96,0 - 230,0.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Nhận định nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
- Sử dụng công thức: Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm sau / Giá trị năm đầu x 100%.
- Tính tốc độ tăng trưởng của các tiêu chí.
+ Khách du lịch nội địa: 2566,7% (chậm nhất).
+ Khách du lịch quốc tế: 3233,3%.
+ Doanh thu du lịch: 28750,0% (nhanh nhất).
Điểm của bạn.Mỗi câu trả lời đúng được
Câu hỏi này theo dạng chọn đáp án đúng, sau khi đọc xong câu hỏi, bạn bấm vào một trong số các đáp án mà chương trình đưa ra bên dưới, sau đó bấm vào nút gửi để kiểm tra đáp án và sẵn sàng chuyển sang câu hỏi kế tiếp
Trong khoảng 5 phút đầu tiên | + 5 điểm |
Trong khoảng 5 phút -> 10 phút | + 4 điểm |
Trong khoảng 10 phút -> 15 phút | + 3 điểm |
Trong khoảng 15 phút -> 20 phút | + 2 điểm |
Trên 20 phút | + 1 điểm |
Tổng thời gian làm mỗi câu (không giới hạn)
Điểm của bạn.
Bấm vào đây nếu phát hiện có lỗi hoặc muốn gửi góp ý
Em có muốn tiếp tục làm không?
Làm lại bạn sẽ KHÔNG được cộng hạt dẻ và điểm thành tích
LuyenThi123.Com - a product of BeOnline Co., Ltd. (Cty TNHH Hãy Trực Tuyến)
Giấy phép ĐKKD số: 0102852740 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội ngày 7/8/2008
Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội học tập trực tuyến số: 524/GP-BTTTT cấp ngày 24/11/2016 bởi Bộ Thông Tin & Truyền Thông
Tel: 02473080123 - 02436628077 (8:30am-9pm) | Email: hotro@luyenthi123.com
Địa chỉ: số nhà 13, ngõ 259/9 phố Vọng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội.