Câu hỏi trắc nghiệm bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc địa lí 12. Có đáp án và giải thích chi tiết
Bạn phải là thành viên VIP mới được làm bài này! Đăng ký mua thẻ VIP tại đây
Mạng lưới GTVT của nước ta phát triển khá toàn diện, gồm nhiều loại hình.
- Sự phát triển:
+ Mạng lưới được mở rộng và hiện đại hoá.
+ Mạng lưới đường ô tô đã phủ kín các vùng.
+ Hệ thống đường bộ VN đang hội nhập vào hệ thống đường bộ khu vực.
- Các tuyến đường chính:
+ Quốc lộ 1: dài 2300 km từ Hữu Nghị đến Năm Căn, nối 6/7 vùng kinh tế và hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước.
+ Đường Hồ Chí Minh: Thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội ở phía Tây.
+ Các tuyến khác: Quốc lộ 7, 8, 9.
- Sự phát triển:
+ Chiều dài 3143 km.
+ Các tuyến thuộc mạng đường sắt xuyên Á trên lãnh thổ VN được xây dựng, nâng cấp.
- Các tuyến chính:
+ Đường sắt Thống Nhất: 1726km.
+ Các tuyến khác: Hà Nội- Hải Phòng, Hà Nội-Lào Cai, Hà Nội-Thái Nguyên, Hà Nội-Đồng Đăng,…
- Sự phát triển:
+ Chiều dài khoảng 11000km.
+ Phương tiện đa dạng nhưng ít được cải tiến.
- Các tuyến chính:
+ Hệ thống sông Hồng-Thái Bình.
+ Hệ thống sông Mê Công-sông Đồng Nai.
+ Một số sông lớn ở miền Trung.
- Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi phát triển GT đường biển: đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, nằm trên tuyến đường biển quốc tế,…
- Các tuyến chính:
+ Quan trọng nhất theo hướng B-N là tuyến Hải Phòng – TPHCM (1500km).
+ Các tuyến khác: Hải Phòng – Đà Nẵng: 500km.
Hải Phòng – Hông Kông, TPHCM - Hồng Kông,…
+ Các cảng biển và cụm cảng quan trọng: Cái Lân, Hải Phòng, Đà Nẵng-Liên Chiểu-Chân Mây, Dung Quất, Nha Trang, Sài Gòn-Vũng Tàu-Thị Vải.
- Sự phát triển:
+ Trẻ nhưng phát triển rất nhanh.
+ Năm 2007 cả nước có 19 sân bay (5 sân bay quốc tế).
- Các tuyến chính:
+ Trong nước: khai thác trên 3 đầu mối là HN, TPHCM, Đà Nẵng.
+ Mở nhiều đường bay đến quốc tế.
- Ngày càng phát triển gắn liền với ngành dầu khí.
- Các tuyến chính:
+ Miền Bắc: tuyến B12.
+ Miền nam: các tuyến vận chuyển dầu khí vào đất liền.
Thông tin liên lạc gồm: bưu chính và viễn thông.
- Đặc điểm nổi bật là tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.
- Hạn chế: phân bố không đều, công nghệ còn lạc hậu, nghiệp vụ còn thủ công, thiếu lao động có trình độ cao.
- Giai đoạn tới: phát triển theo hướng cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa, phát triển các hoạt động mang tính kinh doanh,…
- Sự phát triển: phát triển nhanh, vượt bậc:
+ Trước thời kì đổi mới: Mạng lưới và thiết bị cũ kĩ, lạc hậu, dịch vụ nghèo nàn.
+ Trong thời kỳ đổi mới đến nay: Phát triển tốc độ nhanh trung bình 30%/năm, đạt 19 máy điện thoại/100 dân.
- Mạng lưới viễn thông: đa dạng gồm:
+ Mạng điện thoại: Nội hạt, đường dài; cố định và di động.
+ Mạng phi thoại nhiều loại hình: Fax, mạng truyền báo trên kênh thông tin, nhắn tin, Internet.
+ Mạng truyền dẫn: dây trần, viba (Hà Nội, TPHCM, Đà Nẵng), cáp quang cho cả nước, viễn thông quốc tế qua vệ tinh và cáp biển.
- Năm 2005 có > 7,5 triệu người sử dụng Internet.