Cho các số liệu sau:
DIỆN TÍCH LÚA THEO MÙA VỤ Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: Nghìn ha). Các mốc năm: 2005 – 2010 – 2015, tương ứng với:
- Lúa đông xuân: 2942,1 – 3085,9 – 3116,5.
- Lúa hè thu: 2349,3 – 2436,0 – 2734,1.
- Lúa mùa: 2037,8 – 1967,5 – 1965,6.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)
Cho biết nhận xét nào sau đây đúng về diện tích lúa theo mùa vụ ở nước ta qua các năm?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, ta thấy: Diệc tích lúa đông xuân tăng (tăng 174,4 nghìn ha), lúa hè thu tăng (tăng 384,8 nghìn ha) và diện tích lúa mùa giảm (giảm 72,2 nghìn ha). Như vậy, chỉ có ý C. Lúa đông xuân tăng, lúa mùa giảm là đúng.
Cho các số liệu sau:
LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO NHÓM TUỔI TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN CỦA NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2015 (Đơn vị: Nghìn người). Các mốc năm: 2005 – 2015, tương ứng với:
- Tổng số lao động: 44.904,5 - 53.245,6.
- Nhóm tuổi 15-24: 9.168,0 - 7.916,1.
- Nhóm tuổi 25-49: 28.432,5 - 31.904,5.
- Từ 50 trở lên: 7.304,0 - 13.425,0.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2012, NXB Thống kê 2013)
Theo bảng trên nhận xét nào không đúng với lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo nhóm tuổi ở nước ta năm 2005 và năm 2015?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Qua bảng số liệu ta có 1 số nhận xét sau:
- Tổng số lao động, lực lượng lao động có sự thay đổi.
- Tổng số lao động, số lao động trong độ tuổi từ 25-49 tuổi, từ 50 tuổi trở lên năm 2015 tăng so với năm 2005.
- Số lao động trong độ tuổi từ 15-24 năm 2015 giảm so với năm 2005.
=> A, B, C đúng và Ý D sai.
Cho các số liệu sau:
SỐ DÂN NỮ VÀ NAM CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2016 (Đơn vị: Nghìn người). Các vùng: Đông Nam Bộ - Đồng bằng sông Cửu Long, tương ứng với:
- Nữ: 8475,6 - 8905,2.
- Nam: 7948,7 - 8755,5.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Tỷ số giới tính của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2016, theo tính toán từ bảng số liệu trên lần lượt là
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
- Công thức: Tỉ số tính = (Dân số nam / Dân số nữ ) x 100.
- Áp dụng công thức ta tính được:
+ Tỉ số giới tính Đông Nam Bộ năm 2016 là: (7948,7 / 8475,6) x 100 = 93,8.
+ Tỉ số giới tính Đồng bằng sông Cửu Long năm 2016 là: (8755,5 / 8905,2) x 100 = 98,3.
Cho các số liệu sau:
SỐ LƯỢNG GIA SÚC, GIA CẦM NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2016. Các mốc năm: 2010 – 2011 – 2012 – 2014 – 2016, tương ứng với:
- Trâu (nghìn con): 2877,0 - 2712,0 - 2627,8 - 2521,4 - 2519,4.
- Bò (nghìn con): 5808,3 - 5436,6 - 5194,2 - 5234,3 - 5496,6.
- Lợn (nghìn con): 27373,3 - 27056,0 - 26494,0 - 26761,4 - 29075,3.
- Gia cầm (triệu con): 300,5 - 322,6 - 308,5 - 327,7 - 361,7.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về số lượng là một gia cầm nước ta giai đoạn 2010-2016?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Bảng số liệu cho thấy:
- Số lượng bò, lợn và gia cầm nhìn chung tăng lên trong cả giai đoạn nhưng còn biến động => nhận xét tăng/giảm liên tục là không đúng => loại B, D.
- Số lượng bò qua các năm luôn lớn hơn trâu -> nhận xét A đúng, C sai.
Cho các số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, NĂM 2014 (Đơn vị: Tỉ đồng). Các thành phần kinh tế: Nhà nước – Ngoài Nhà nước – Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, tương ứng với:
- Giá trị: 1080,8 - 1987,5 - 2936,2.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)
Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của các thành phần kinh tế ở nước ta năm 2014 lần lượt là
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
- Áp dụng công thức tính tỉ trọng thành phần A = (Giá trị A×100)/Giá trị tổng.
Tổng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2014 = 6004,5 tỉ đồng.
- Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của các thành phần kinh tế ở nước ta năm 2014 lần lượt là: 18,0%; 33,1%; 48,9%.
Cho các số liệu sau:
XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA PHI-LIP-PIN, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 (Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ). Các mốc năm: 2010 – 2012 – 2014 – 2015, tương ứng với:
- Xuất khẩu: 69,5 - 77,1 - 82,2 - 82,3.
- Nhập khẩu: 73,1 - 85,2 - 92.3 - 101,9.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau: Xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng liên tục nhưng xuất khẩu luôn nhỏ hơn nhập khẩu qua các năm -> Phi-lip-pin luôn ở tình trạng nhập siêu.
Cho các số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 (Đơn vị: Triệu đô la Mỹ). Các mốc năm: 2010 – 2013 – 2014 – 2015, tương ứng với:
- Xuất khẩu: 72 236,7 - 132 032,9 - 150 217,1 - 162 016,7.
- Nhập khẩu: 84 838,6 - 132 032,6 - 147 849,1 - 165 775,9.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, ta thấy:
- Giá trị xuất khẩu tăng liên tục qua các năm và tăng thêm 89780 triệu USD.
- Giá trị nhập khẩu tăng liên tục qua các năm và tăng thêm 80937,3 triệu USD.
Như vậy, giá trị xuất – nhập khẩu đều tăng liên tục qua các năm => Ý B đúng.
Cho các số liệu sau:
SỐ LƯỢNG BÒ CỦA TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN, GIAI ĐOẠN 2005 – 2016 (Đơn vị: Nghìn con). Các mốc năm 2005 – 2010 – 2014 – 2016, tương ứng với:
- Trung du và miền núi Bắc Bộ: 899,8 - 1057,7 - 946,4 - 926,7.
- Tây Nguyên: 616,9 - 716,9 - 689,0 - 673,7.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về số lượng bò giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên, giai đoạn 2005 - 2016?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, ta thấy:
- Số lượng đàn bò của Trung du và miền núi Bắc Bộ đều lớn hơn Tây Nguyên.
- Số lượng đàn bò Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng ( 26,9 nghìn con) nhưng không ổn định.
- Số lượng đàn bò Tây Nguyên tăng (56,8 nghìn con) nhưng không ổn định.
=> Chỉ có nhận xét D. Trung du và miền núi Bắc Bộ lớn hơn Tây Nguyên là đúng.
Cho các số liệu sau:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH (Đơn vị: 0C). Các tháng: 1 – 2 – 3 – 4 – 5 – 6 – 7 – 8 – 9 – 10 – 11 – 12, tương ứng với:
- Hà Nội: 16,4 – 17 – 20,2 – 23,7 – 27,3 – 28,8 – 28,9 – 28,2 – 27,2 – 24,6 – 21,4 – 18,2.
- TP. Hồ Chí Minh: 25,8 – 26,7 – 27,9 – 28,9 – 28,3 – 27,5 – 27,1 – 27,1 – 26,8 – 26,8 – 26,4 – 25,7.
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 nâng cao, NXB Giáo dục Việt Nam 2015)
Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ của Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, ta thấy: Biên độ nhiệt của Hà Nội (12,50C) và biên độ nhiệt của TP. Hồ Chí Minh (3,20C) => Ý A sai.
Cho các số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2016 (Đơn vị: Nghìn tấn). Các mốc năm: 2005 – 2010 – 2012 – 2016, tương ứng với:
- Khai thác: 1987,9 – 2414,4 – 2705,4 – 2920,4.
- Nuôi trồng: 1478,9 – 2728,3 – 3115,3 – 3412,8.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thủy sản của nước ta, giai đoạn 2005 - 2016?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, ta thấy:
- Thủy sản nuôi trồng tăng liên tục và tăng thêm 1933,9 nghìn tấn.
- Thủy sản khai thác tăng liên tục và tăng thêm 932,5 nghìn tấn.
Như vậy, sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh và lớn hơn sản lượng thủy sản khai thác => Ý B đúng.
Cho các số liệu sau:
LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HUẾ VÀ TP. HỒ CHÍ MINH (Đơn vị: mm). Các tháng: 1 – 2 – 3 – 4 – 5 – 6 – 7 – 8 – 9 – 10 – 11 – 12, tương ứng với:
- Huế: 161,3 – 62,6 – 47,1 – 51,6 – 82,1 – 116,7 – 95,3 – 104 – 473,4 – 795,6 – 580,6 – 297,4.
- TP. Hồ Chí Minh: 13,8 – 4,1 – 10,5 – 50,4 – 218,4 – 311,7 – 293,7 – 269,8 – 327,1 – 266,7 – 116,5 – 48,3.
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 nâng cao, NXB Giáo dục Việt Nam 2015)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ mưa của Huế và TP. Hồ Chí Minh?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, ta thấy:
- Tháng có mưa lớn nhất ở Huế là tháng X, ở TP. Hồ Chí Minh tháng IX.
- Tháng có mưa nhỏ nhất ở Huế là tháng III, ở TP. Hồ Chí Minh tháng II.
- Lượng mưa của tháng mưa lớn nhất ở Huế gấp 2,4 lần TP. Hồ Chí Minh => C sai.
- Mùa mưa ở Huế từ tháng VIII - I, ở TP. Hồ Chí Minh từ tháng V - XI.
Cho các số liệu sau:
MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015. Các mốc năm: 2010 – 2012 – 2014 – 2015, tương ứng với:
- Than sạch (nghìn tấn): 44835 – 42083 – 41064 – 41086.
- Dầu thô (nghìn tấn): 15014 – 16739 – 16705 – 17392.
- Điện (triệu kwh): 91722 – 115147 – 124454 – 141250.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng của các sản phẩm công nghiệp nước ta, giai đoạn 2010-2015?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, ta thấy: than giảm, dầu và điện tăng (điện tăng nhanh hơn dầu – 154% so với 115,8%) => Ý B đúng.
Cho các số liệu sau:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ HUẾ (Đơn vị: 0C). Các tháng: 1 – 2 – 3 – 4 – 5 – 6 – 7 – 8 – 9 – 10 – 11 – 12, tương ứng với:
- Hà Nội: 16,4 – 17 – 20,2 – 23,7 – 27,3 – 28,8 – 28,9 – 28,2 – 27,2 – 24,6 – 21,4 – 18,2.
- Huế: 19,7 – 20,9 – 23,2 – 26 – 28 – 29,2 – 29,4 – 28,8 – 27 – 25,1 – 23,2 – 20,8.
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 nâng cao, NXB Giáo dục Việt Nam 2015)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ của Hà Nội và Huế?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở Hà Nội thấp hơn Huế do Hà Nội nằm ở vùng chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc nên nền nhiệt trung bình các tháng mùa đông hạ thấp dưới 180C => Nhiệt độ trung bình năm thấp. Trong khi đó Huế không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc (khi gió thổi đến khu vực này chỉ còn dạng thời tiết se lạnh) => Nền nhiệt độ trung bình năm cao hơn.
Cho các số liệu sau:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2016 (Đơn vị: Tỉ đồng). Các mốc năm: 2010 – 2012 – 2014 – 2016, tương ứng với:
- Kinh tế Nhà nước: 633187 – 702017 – 735442 – 765247.
- Kinh tế ngoài Nhà nước: 926928 – 1060587 – 1110769 – 1175739.
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài: 326967 – 378236 – 407976 – 442441.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tồng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2010-2016?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, ta thấy tổng sản phẩm trong nước giữa các thành phần kinh tế đều tăng lên nhưng khác nhau (Nhà nước tăng 132060 tỉ đồng, ngoài Nhà nước tăng 248811 tỉ đồng và có vốn đầu tư nước ngoài tăng 115474 tỉ đồng) => D đúng.
Cho các số liệu sau:
SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ CHI TIÊU CỦA KHÁCH DU LỊCH Ở MỘT SỐ KHU VỰC, NĂM 2015. Các khu vực: Đông Á – Đông Nam Á – Tây Nam Á, tương ứng với:
- Số khách du lịch đến (nghìn lượt người): 67230 – 38468 – 41394.
- Chi tiêu của khách du lịch (triệu USD): 70594 – 18356 – 18419.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)
Căn cứ bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về hoạt động du lịch ở Đông Nam Á so với Đông Á và Tây Nam Á?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, ta thấy:
- Khách du lịch đến Đông Á đông nhất, tiếp đến là Tây Nam Á và Đông Nam Á => B, D sai.
- Chi tiêu khách du lịch Đông Á lớn nhất, tiếp đến là Tây Nam Á và Đông Nam Á => C đúng.
- Bình quân chi tiêu mỗi lượt khách ở Đông Á cao nhất => A sai.
Cho các số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: Nghìn ha). Các mốc năm: 2000 – 2005 – 2010 – 2013 – 2016, tương ứng với:
- Cao su: 412,0 - 482,7 - 677,7 - 748,7 - 958,8.
- Chè: 87,7 - 122,5 - 127,1 - 129,9 - 129,8.
- Cà phê: 561,9 - 497,4 - 538,5 - 554,8 - 637,0.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB thống kê 2015)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, ta thấy: Diện tích chè, cao su và cà phê đều tăng qua các năm. Trong đó cà phê tăng chậm nhất (113,3%), tiếp đến là chè (148%) và cao su tăng nhanh nhất (232,7%) => A, B, D sai và C đúng.
Cho các số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2016 (Đơn vị: Nghìn tấn). Các mốc năm: 2005 – 2010 – 2014 – 2016, tương ứng với:
- Tổng sản lượng: 3466,8 - 4602,0 - 5142,7 - 6333,2.
- Sản lượng khai thác: 1987,9 - 2136,4 - 2414,4 - 2920,4.
- Sản lượng nuôi trồng: 1478,9 - 2465,6 - 2728,3 - 3412,8.
(Nguồn: Niêm giám thồng kê Việt Nam 2016, Nhà xuất bản Thống kê 2017)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Qua bảng số liệu trên, rút ra nhận xét sau:
- Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng đều tăng.
+ Sản lượng khai thác tăng 932,5 nghìn tấn.
+ Sản lượng nuôi trồng tăng 1933,9 nghìn tấn (tăng nhanh và nhiều hơn khai thác).
- Năm 2005 sản lượng và tỉ trọng thủy sản khai thác lớn hơn sản lượng và tỉ trọng thủy sản nuôi trồng nhưng tỉ trọng thủy sản khai thác ngày càng giảm (giảm 57,3% - 2005 xuống còn 46,1% - 2016; tức là giảm đi 11,2%).
Như vậy, sản lượng nuôi trồng luôn lớn hơn sản lượng khai thác là không đúng (năm 2005 nuôi trồng nhỏ hơn khai thác) -> D sai.
Cho các số liệu sau:
SỐ DÂN VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, GIAI ĐOẠN 1995 – 2015. Các mốc năm: 1995 – 2015, tương ứng với:
- Số dân (nghìn người): 16137 – 18028.
- Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn): 5340 – 6518.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng năm 2005 là
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
- Công thức: Bình quân lương thực = sản lượng / dân số (kg/người).
- Áp dụng công thức trên, ta có bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng năm 2015 là: 6518 / 18028 = 0,3615 nghìn tấn/nghìn người = 361,5 kg/người.
Cho các số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC NHÓM CÂY (Đơn vị: Nghìn ha). Các mốc năm: 1990 – 2000 – 2010 – 2016, tương ứng với:
- Cây lương thực: 6474,6 - 8399,1 - 8615,9 - 8992,3.
- Cây công nghiệp: 1199,3 - 2229,4 - 2808,1 - 2844,6.
- Cây rau đậu, cây ăn quả, cây khác: 1366,1 - 2015,8 - 2637,1 - 2967,2.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Nhận xét nào sau đây đúng nhất với tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây trong giai đoạn 1990 - 2016?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
- Công thức: Tốc độ tăng trưởng = giá trị năm cuối / giá trị năm đầu x 100 (đơn vị: %).
- Áp dụng công thức trên, ta tính được kết quả tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây trong giai đoạn 1990 – 2016 như sau:
- Cây lương thực tăng 138,9%.
- Cây công nghiệp tăng 237,2%.
- Cây rau đậu, cây ăn quả, cây khác tăng 217,2%.
Như vậy, ta thấy câu công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là câu rau đậu, cây ăn quả, cây khác và cây lương thực tăng chậm nhất => Đáp án A là đúng nhất.
Cho các số liệu sau:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA (Đơn vị: %). Các mốc năm: 2005 – 2015, tương ứng với:
- Nhà nước: 24,9 - 16,2.
- Ngoài Nhà nước: 31,3 - 33,6.
- Có vốn đầu tư nước ngoài: 43,8 - 50,2.
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB thống kê 2016)
Theo bảng số liệu trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2005 và 2015?
Kĩ năng nhận xét, phân tích và xử lí bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, ta thấy: Nhà nước giảm, Ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng => A, B, C đúng và D sai.
Điểm của bạn.Mỗi câu trả lời đúng được
Câu hỏi này theo dạng chọn đáp án đúng, sau khi đọc xong câu hỏi, bạn bấm vào một trong số các đáp án mà chương trình đưa ra bên dưới, sau đó bấm vào nút gửi để kiểm tra đáp án và sẵn sàng chuyển sang câu hỏi kế tiếp
Trong khoảng 5 phút đầu tiên | + 5 điểm |
Trong khoảng 5 phút -> 10 phút | + 4 điểm |
Trong khoảng 10 phút -> 15 phút | + 3 điểm |
Trong khoảng 15 phút -> 20 phút | + 2 điểm |
Trên 20 phút | + 1 điểm |
Tổng thời gian làm mỗi câu (không giới hạn)
Điểm của bạn.
Bấm vào đây nếu phát hiện có lỗi hoặc muốn gửi góp ý
Em có muốn tiếp tục làm không?
Làm lại bạn sẽ KHÔNG được cộng hạt dẻ và điểm thành tích
LuyenThi123.Com - a product of BeOnline Co., Ltd. (Cty TNHH Hãy Trực Tuyến)
Giấy phép ĐKKD số: 0102852740 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội ngày 7/8/2008
Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội học tập trực tuyến số: 524/GP-BTTTT cấp ngày 24/11/2016 bởi Bộ Thông Tin & Truyền Thông
Tel: 02473080123 - 02436628077 (8:30am-9pm) | Email: hotro@luyenthi123.com
Địa chỉ: số nhà 13, ngõ 259/9 phố Vọng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội.