Cho các dữ liệu sau:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO NGÀNH CỦA CÁC NHÓM NƯỚC QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %). Các nhóm nước: Các nước phát triển - Các nước đang phát triển - Toàn thế giới, tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Năm 1990:
+ Nông-lâm-ngư nghiệp: 3 – 29 – 6.
+ Công nghiệp-xây dựng: 33 – 30 – 34.
+ Dịch vụ: 64 – 41 – 60.
- Năm 2012:
+ Nông-lâm-ngư nghiệp: 1,6 – 9,3 – 3,8.
+ Công nghiệp-xây dựng: 24,4 – 38,8 – 28,4.
+ Dịch vụ: 74 – 51,9 – 67,8.
Cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm nào dưới đây?
Kĩ năng nhận xét, phân tích bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:
- Các nước phát triển: Dịch vụ tăng và chiếm tỉ trọng cao nhất; nông – công nghiệp giảm.
- Các nước đang phát triển: Nông nghiệp giảm; công nghiệp và dịch vụ tăng.
- Toàn thế giới: Dịch vụ tăng; nông – công nghiệp giảm.
Cho các dữ liệu sau:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO NGÀNH CỦA CÁC NHÓM NƯỚC QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %). Các nhóm nước: Các nước phát triển - Các nước đang phát triển - Toàn thế giới, tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Năm 1990:
+ Nông-lâm-ngư nghiệp: 3 – 29 – 6.
+ Công nghiệp-xây dựng: 33 – 30 – 34.
+ Dịch vụ: 64 – 41 – 60.
- Năm 2012:
+ Nông-lâm-ngư nghiệp: 1,6 – 9,3 – 3,8.
+ Công nghiệp-xây dựng: 24,4 – 38,8 – 28,4.
+ Dịch vụ: 74 – 51,9 – 67,8.
Cơ cấu ngành kinh tế của các nhóm nước và thế giới đang có sự chuyển dịch theo hướng nào dưới đây?
Kĩ năng nhận xét, phân tích bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:
- Các nước phát triển: Dịch vụ tăng; nông – công nghiệp giảm.
- Các nước đang phát triển: Nông nghiệp giảm; công nghiệp và dịch vụ tăng.
- Toàn thế giới: Dịch vụ tăng; nông – công nghiệp giảm.
Cho các dữ liệu sau:
SỐ LƯỢNG KHÁCH DU LỊCH ĐẾN VÀ DOANH THU DU LỊCH CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014. Các quốc gia: Pháp - Tây Ban Nha - Hoa Kì - Trung Quốc - Anh - Mê-hi-cô, tương ứng với các dãy dữ liệu sau:
- Số lượng khách du lịch (triệu người): 83,8 - 65,0 - 75,0 - 55,6 - 32,6 - 29,3.
- Doanh thu du lịch (tỉ USD): 66,8 - 64,1 - 220,8 - 56,9 - 62,8 - 16,6.
Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện số lượng khách du lịch đến và doanh thu du lịch của các nước trên?
Kĩ năng phân tích bảng số liệu và chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất.
- Bảng số liệu gồm 2 đối tượng: Số khách du lịch và doanh thu du lịch với 2 đơn vị khác nhau; 6 nước với số liệu thô.
- Yêu câu đề bài: thể hiện số lượng khách du lịch đến và doanh thu du lịch,…
=> Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ cột (cụ thể là cột ghép) thể hiện số lượng khách du lịch đến và doanh thu du lịch của một số nước trên thế giới năm 2014.
Cho các dữ liệu sau:
SỐ LƯỢNG KHÁCH DU LỊCH ĐẾN VÀ DOANH THU DU LỊCH CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014. Các quốc gia: Pháp - Tây Ban Nha - Hoa Kì - Trung Quốc - Anh - Mê-hi-cô, tương ứng với các dãy dữ liệu sau:
- Số lượng khách du lịch (triệu người): 83,8 - 65,0 - 75,0 - 55,6 - 32,6 - 29,3.
- Doanh thu du lịch (tỉ USD): 66,8 - 64,1 - 220,8 - 56,9 - 62,8 - 16,6.
Nhận xét nào sau đây là đúng với bảng số liệu?
Kĩ năng nhận xét, phân tích bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, rút ra một số nhận xét sau:
- Pháp có số lượt khách du lịch lớn nhất (83,8 triệu người), tiếp đến là Hoa Kì, Tây Ban Nha,… ít nhất là Mê-hi-cô (Pháp gấp 2,9 lần Mê-hi-cô).
- Hoa Kì có doanh thu du lịch lớn nhất (220,8 tỉ USD), tiếp đến là Pháp, Tây Ban Nha, Anh,…
Như vậy, đáp án A đúng nhất và các đáp án B, C, D sai.
Cho các dữ liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2014. Các quốc gia: Hoa Kì - Ca-na-da - Trung Quốc - Ấn Độ - Nhật Bản - Thái Lan - Đức - Pháp, tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Giá trị xuất khẩu (tỉ USD): 1610 – 465 – 2252 – 464 – 710 – 232 – 1547 – 578.
- Giá trị nhập khẩu (tỉ USD): 2380 – 482 – 2249 – 508 – 811 – 219 – 1319 – 634.
- Số dân (triệu người): 234,3 - 34,8 – 1378 – 1330 – 127 - 67,7 - 80,9 - 66,2.
Các quốc gia nhập siêu là
Kĩ năng nhận xét, phân tích bảng số liệu.
- Công thức: Cán cân xuất nhập khẩu = Xuất khẩu – Nhập khẩu (Đơn vị: Tỉ USD).
- Áp dụng công thức, ta tính được kết quả sau: Hoa Kì -770; Ca-na-da -17; Trung Quốc 3; Ấn Độ -44; Nhật Bản -101; Thái Lan 13; Đức 228; Pháp -56.
Như vậy, ta thấy:
- Các nước nhập siêu là: Hoa Kì, Ca-na-da, Nhật Bản, Ấn Độ, Pháp.
- Các nước xuất siêu là: Trung Quốc, Thái Lan và Đức.
Cho các dữ liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2014. Các quốc gia: Hoa Kì - Ca-na-da - Trung Quốc - Ấn Độ - Nhật Bản - Thái Lan - Đức - Pháp, tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Giá trị xuất khẩu (tỉ USD): 1610 – 465 – 2252 – 464 – 710 – 232 – 1547 – 578.
- Giá trị nhập khẩu (tỉ USD): 2380 – 482 – 2249 – 508 – 811 – 219 – 1319 – 634.
- Số dân (triệu người): 234,3 - 34,8 – 1378 – 1330 – 127 - 67,7 - 80,9 - 66,2.
Các quốc gia xuất siêu là
Kĩ năng nhận xét, phân tích bảng số liệu.
- Công thức: Cán cân xuất nhập khẩu = Xuất khẩu – Nhập khẩu (Đơn vị: Tỉ USD).
- Áp dụng công thức, ta tính được kết quả sau: Hoa Kì -770; Ca-na-da -17; Trung Quốc 3; Ấn Độ -44; Nhật Bản -101; Thái Lan 13; Đức 228; Pháp -56.
Như vậy, ta thấy:
- Các nước nhập siêu là: Hoa Kì, Ca-na-da, Nhật Bản, Ấn Độ, Pháp.
- Các nước xuất siêu là: Trung Quốc, Thái Lan và Đức.
Cho các dữ liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2014. Các quốc gia: Hoa Kì - Ca-na-da - Trung Quốc - Ấn Độ - Nhật Bản - Thái Lan - Đức - Pháp, tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Giá trị xuất khẩu (tỉ USD): 1610 – 465 – 2252 – 464 – 710 – 232 – 1547 – 578.
- Giá trị nhập khẩu (tỉ USD): 2380 – 482 – 2249 – 508 – 811 – 219 – 1319 – 634.
- Số dân (triệu người): 234,3 - 34,8 – 1378 – 1330 – 127 - 67,7 - 80,9 - 66,2.
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất khẩu của các quốc gia là
Kĩ năng phân tích bảng số liệu và chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất.
Căn cứ vào bảng số liệu (nhiều quốc gia, số liệu thô và 2 đơn vị) và yêu cầu đề bài (yêu cầu vẽ 1 đối tượng) => Biểu đồ cột là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện giá trị xuất khẩu của các quốc gia năm 2014.
Cho các dữ liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2014. Các quốc gia: Hoa Kì - Ca-na-da - Trung Quốc - Ấn Độ - Nhật Bản - Thái Lan - Đức - Pháp, tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Giá trị xuất khẩu (tỉ USD): 1610 – 465 – 2252 – 464 – 710 – 232 – 1547 – 578.
- Giá trị nhập khẩu (tỉ USD): 2380 – 482 – 2249 – 508 – 811 – 219 – 1319 – 634.
- Số dân (triệu người): 234,3 - 34,8 – 1378 – 1330 – 127 - 67,7 - 80,9 - 66,2.
Giá trị xuất khẩu tính trên đầu người cao nhất trong các quốc gia trên là
Kĩ năng nhận xét, phân tích bảng số liệu.
- Công thức: Giá trị xuất khẩu tính trên đầu người = Giá trị xuất khẩu / số dân (Đơn vị: Tỉ USD/người).
- Từ công thức trên, ta tính được kết quả sau: Hoa Kì 6871,5; Ca-na-da 13362,1; Trung Quốc 1634,3; Ấn Độ 348,9; Nhật Bản 5590,6; Thái Lan 3426,9; Đức 19122,4; Pháp 8731,1.
Như vậy, Giá trị xuất khẩu tính trên đầu người của Đức cao nhất, tiếp đến là Ca-na-đa, Pháp, Hoa Kì, Nhật Bản,… Giá trị xuất khẩu tính trên đầu người thấp nhất là Ấn Độ, Trung Quốc và Thái Lan.
Cho các dữ liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2014. Các quốc gia: Hoa Kì - Ca-na-da - Trung Quốc - Ấn Độ - Nhật Bản - Thái Lan - Đức - Pháp, tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Giá trị xuất khẩu (tỉ USD): 1610 – 465 – 2252 – 464 – 710 – 232 – 1547 – 578.
- Giá trị nhập khẩu (tỉ USD): 2380 – 482 – 2249 – 508 – 811 – 219 – 1319 – 634.
- Số dân (triệu người): 234,3 - 34,8 – 1378 – 1330 – 127 - 67,7 - 80,9 - 66,2.
Giá trị xuất khẩu tính trên đầu người thấp nhất trong các quốc gia trên là
Kĩ năng nhận xét, phân tích bảng số liệu.
- Công thức: Giá trị xuất khẩu tính trên đầu người = Giá trị xuất khẩu / số dân (Đơn vị: Tỉ USD/người).
- Từ công thức trên, ta tính được kết quả sau: Hoa Kì 6871,5; Ca-na-da 13362,1; Trung Quốc 1634,3; Ấn Độ 348,9; Nhật Bản 5590,6; Thái Lan 3426,9; Đức 19122,4; Pháp 8731,1.
Như vậy, Giá trị xuất khẩu tính trên đầu người của Đức cao nhất, tiếp đến là Ca-na-đa, Pháp, Hoa Kì, Nhật Bản,… Giá trị xuất khẩu tính trên đầu người thấp nhất là Ấn Độ, Trung Quốc và Thái Lan.
Cho các dữ liệu sau:
TỈ TRỌNG DÂN SỐ TRÊN THẾ GIỚI PHÂN THEO CHÂU LỤC, GIAI ĐOẠN 1650 – 2015 (Đơn vị: %). Các mốc năm: 1650 – 1750 – 1850 – 2015, tương ứng với các dãy dữ liệu sau:
- Châu Á: 53,8 – 61,5 – 61,1 – 59,8.
- Châu Âu: 21,5 – 21,2 – 24,2 – 10,1.
- Châu Mĩ: 2,8 – 1,9 – 5,4 – 13,5.
- Châu Phi: 21,5 – 15,1 – 9,1 – 16,1.
- Châu Đại Dương: 0,4 – 0,3 – 0,2 – 0,5.
- Thế giới: 100 – 100 – 100 – 100.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tình hình phân bố dân cư thế giới?
Kĩ năng nhận xét, phân tích bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, rút ra một số nhận xét sau:
- Tỉ trọng phân bố dân cư trên thế giới có sự thay đổi theo thời gian.
+ Các châu lục tăng tỉ trọng: Á, Mĩ, Đại Dương nhưng không liên tục.
+ Các châu lục giảm tỉ trọng: Âu và Phi nhưng không liên tục.
- Trong cơ cấu, châu Á luôn chiến tỉ trọng cao nhất, tiếp đến là châu Phi, Mĩ, Âu,…
Cho các dữ liệu sau:
MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ KHU VỰC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2017 (Đơn vị: Người/km2). Bắc Phi (28,8), Đông Phi (59,2), Nam Phi (23,6), Tây Phi (58,3), Trung Phi (23,4), Bắc Mĩ (19,2), Ca-ri-bê (191,2), Nam Mĩ (24), Trung Mĩ (70,4), Đông Á (139,5), Đông Nam Á (145,9), Tây Á (53,5), Trung-Nam Á (183), Bắc Âu (60,1), Đông Âu (16,2), Nam Âu (117,7), Tây Âu (175,9) và Châu Đại Dương (4,6).
Nhận xét nào sau đây là đúng về tình hình phân bố dân cư trên thế giới?
Kĩ năng nhận xét, phân tích bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:
- Dân cư phân bố không đều theo không gian.
- Mật độ dân số cao ở châu Á với một số khu vực tiêu biểu như: Nam Á (183,0), Đông Nam Á (145,9), Đông Á (139,5) và châu Âu như Tây Âu (175,9), Nam Âu (117,7),…
- Mật độ dân số thưa thớt ở châu Phi, tiêu biểu như: Bắc Phi (28,2), Nam Phi (23,6), Trung Phi (23,4),… Ngoài ra còn có Nam Mĩ, châu Đại Dương.
Cho các dữ liệu sau:
MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ KHU VỰC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2017 (Đơn vị: Người/km2). Bắc Phi (28,8), Đông Phi (59,2), Nam Phi (23,6), Tây Phi (58,3), Trung Phi (23,4), Bắc Mĩ (19,2), Ca-ri-bê (191,2), Nam Mĩ (24), Trung Mĩ (70,4), Đông Á (139,5), Đông Nam Á (145,9), Tây Á (53,5), Trung-Nam Á (183), Bắc Âu (60,1), Đông Âu (16,2), Nam Âu (117,7), Tây Âu (175,9) và Châu Đại Dương (4,6).
Nguyên nhân dẫn tới tỉ trọng dân cư của một số châu lục giảm là do
Kĩ năng nhận xét, phân tích bảng số liệu.
Nguyên nhân dẫn tới tỉ trọng dân cư của một số châu lục giảm chủ yếu là do tốc độ tăng dân số của các châu lục không đồng đều, ngoài ra còn do chuyển cư,…
Cho các dữ liệu sau:
MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ KHU VỰC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2017 (Đơn vị: Người/km2). Bắc Phi (28,8), Đông Phi (59,2), Nam Phi (23,6), Tây Phi (58,3), Trung Phi (23,4), Bắc Mĩ (19,2), Ca-ri-bê (191,2), Nam Mĩ (24), Trung Mĩ (70,4), Đông Á (139,5), Đông Nam Á (145,9), Tây Á (53,5), Trung-Nam Á (183), Bắc Âu (60,1), Đông Âu (16,2), Nam Âu (117,7), Tây Âu (175,9) và Châu Đại Dương (4,6).
Nhận xét nào sau đây là đúng về tình hình phân bố dân cư trên thế giới?
Kĩ năng nhận xét, phân tích bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:
- Dân cư phân bố không đều theo không gian.
- Mật độ dân số cao ở châu Á với một số khu vực tiêu biểu như: Nam Á (183,0), Đông Nam Á (145,9), Đông Á (139,5) và châu Âu như Tây Âu (175,9), Nam Âu (117,7),…
- Mật độ dân số thưa thớt ở châu Phi, tiêu biểu như: Bắc Phi (28,2), Nam Phi (23,6), Trung Phi (23,4),… Ngoài ra còn có Nam Mĩ, châu Đại Dương.
Cho các dữ liệu sau:
TỈ TRỌNG DÂN SỐ TRÊN THẾ GIỚI PHÂN THEO CHÂU LỤC, GIAI ĐOẠN 1650 – 2015 (Đơn vị: %). Các mốc năm: 1650 – 1750 – 1850 – 2015, tương ứng với các dãy dữ liệu sau:
- Châu Á: 53,8 – 61,5 – 61,1 – 59,8.
- Châu Âu: 21,5 – 21,2 – 24,2 – 10,1.
- Châu Mĩ: 2,8 – 1,9 – 5,4 – 13,5.
- Châu Phi: 21,5 – 15,1 – 9,1 – 16,1.
- Châu Đại Dương: 0,4 – 0,3 – 0,2 – 0,5.
- Thế giới: 100 – 100 – 100 – 100.
Biểu đồ thể hiện rõ nhất cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của thế giới trong giai đoạn 1900 – 2015 là
Kĩ năng phân tích bảng số liệu và chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất.
Căn cứ vào bảng số liệu (Đơn vị %; 4 mốc năm) và yêu cầu đề bài (Từ khóa: cơ cấu) => Biểu đồ miền là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của thế giới trong giai đoạn 1900 – 2015.
Cho các dữ liệu sau:
SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014. Các quốc gia: Trung Quốc - Hoa Kì - Ấn Độ - Pháp - In-đô-nê-xi-a - Việt Nam - Thế giới, tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Sản lượng lương thực (triệu tấn): 557,4 - 442,9 - 294,0 - 56,2 - 89,9 - 50,2 - 2817,3.
- Số dân (triệu người): 1364,3 - 318,9 - 1295,3 - 66,5 - 254,5 - 90,7 - 7625,8.
Để thể hiện sản lượng lương thực và số dân của một số nước trên thế giới năm 2014, biểu đồ thích hợp nhất là
Kĩ năng phân tích bảng số liệu và chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất.
Căn cứ vào bảng số liệu (2 đối tượng, 2 đơn vị khác nhau và 6 quốc gia) và yêu cầu đề bài => Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sản lượng lương thực và số dân của một số nước trên thế giới năm 2014 là biểu đồ cột.
Cho các dữ liệu sau:
SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014. Các quốc gia: Trung Quốc - Hoa Kì - Ấn Độ - Pháp - In-đô-nê-xi-a - Việt Nam - Thế giới, tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Sản lượng lương thực (triệu tấn): 557,4 - 442,9 - 294,0 - 56,2 - 89,9 - 50,2 - 2817,3.
- Số dân (triệu người): 1364,3 - 318,9 - 1295,3 - 66,5 - 254,5 - 90,7 - 7625,8.
Để thể hiện cơ cấu sản lượng lương thực và cơ cấu số dân của thế giới phân theo nước năm 2014, biểu đồ thích hợp nhất là
Kĩ năng phân tích bảng số liệu và chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất.
Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài (Từ khóa: Cơ cấu) => Biểu đồ tròn là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu sản lượng lương thực và cơ cấu số dân của thế giới phân theo nước năm 2014.
Cho các dữ liệu sau:
SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014. Các quốc gia: Trung Quốc - Hoa Kì - Ấn Độ - Pháp - In-đô-nê-xi-a - Việt Nam - Thế giới, tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Sản lượng lương thực (triệu tấn): 557,4 - 442,9 - 294,0 - 56,2 - 89,9 - 50,2 - 2817,3.
- Số dân (triệu người): 1364,3 - 318,9 - 1295,3 - 66,5 - 254,5 - 90,7 - 7625,8.
Để thể hiện bình quân lương thực theo đầu người của một số nước trên thế giới năm 2014, biểu đồ thích hợp nhất là
Kĩ năng phân tích bảng số liệu và chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất.
Căn cứ vào bảng số liệu (khi đã tính toán) và yêu cầu đề bài => Biểu đồ cột là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện bình quân lương thực theo đầu người của một số nước trên thế giới năm 2014.
Cho các dữ liệu sau:
SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014. Các quốc gia: Trung Quốc - Hoa Kì - Ấn Độ - Pháp - In-đô-nê-xi-a - Việt Nam - Thế giới, tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Sản lượng lương thực (triệu tấn): 557,4 - 442,9 - 294,0 - 56,2 - 89,9 - 50,2 - 2817,3.
- Số dân (triệu người): 1364,3 - 318,9 - 1295,3 - 66,5 - 254,5 - 90,7 - 7625,8.
Các nước có bình quân lương thực theo đầu người năm 2014 thấp hơn mức bình quân chung của thế giới là
Kĩ năng nhận xét, phân tích bảng số liệu.
- Công thức: Bình quân lương thực = sản lượng / dân số (Đơn vị: kg/người).
- Áp dụng công thức trên, ta thấy các nước có bình quân lương thực theo đầu người năm 2014 thấp hơn mức bình quân chung của thế giới là Ấn Độ và In-đô-nê-xi-a.
Cho các dữ liệu sau:
SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014. Các quốc gia: Trung Quốc - Hoa Kì - Ấn Độ - Pháp - In-đô-nê-xi-a - Việt Nam - Thế giới, tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Sản lượng lương thực (triệu tấn): 557,4 - 442,9 - 294,0 - 56,2 - 89,9 - 50,2 - 2817,3.
- Số dân (triệu người): 1364,3 - 318,9 - 1295,3 - 66,5 - 254,5 - 90,7 - 7625,8.
Các nước có bình quân lương thực theo đầu người năm 2014 cao hơn mức bình quân chung của thế giới là
Kĩ năng nhận xét, phân tích bảng số liệu.
- Công thức: Bình quân lương thực = sản lượng / dân số (Đơn vị: kg/người).
- Áp dụng công thức trên, ta thấy các nước có bình quân lương thực theo đầu người năm 2014 cao hơn mức bình quân chung của thế giới là Trung Quốc, Hoa Kì, Pháp và Việt Nam.
Cho các dữ liệu sau:
SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014. Các quốc gia: Trung Quốc - Hoa Kì - Ấn Độ - Pháp - In-đô-nê-xi-a - Việt Nam - Thế giới, tương ứng với dãy dữ liệu sau:
- Sản lượng lương thực (triệu tấn): 557,4 - 442,9 - 294,0 - 56,2 - 89,9 - 50,2 - 2817,3.
- Số dân (triệu người): 1364,3 - 318,9 - 1295,3 - 66,5 - 254,5 - 90,7 - 7625,8.
Nhận xét nào đúng từ bảng số liệu trên?
Kĩ năng nhận xét, phân tích bảng số liệu.
Qua bảng số liệu, rút ra một số nhận xét sau:
- Dựa vào công thức: Bình quân lương thực = sản lượng / dân số (Đơn vị: kg/người). Từ công thức trên, tính toán, so sánh để đưa ra các nhận định.
- Các nước phát triển (Hoa Kì, Pháp) có bình quân lương thực theo đầu người cao.
- Các nước đang phát triển (Trung Quốc, Việt Nam) có bình quân lương thực theo đầu người cao. Trong khi Ấn Độ và In-đô-nê-xi-a lại thấp.
Điểm của bạn.Mỗi câu trả lời đúng được
Câu hỏi này theo dạng chọn đáp án đúng, sau khi đọc xong câu hỏi, bạn bấm vào một trong số các đáp án mà chương trình đưa ra bên dưới, sau đó bấm vào nút gửi để kiểm tra đáp án và sẵn sàng chuyển sang câu hỏi kế tiếp
Trong khoảng 5 phút đầu tiên | + 5 điểm |
Trong khoảng 5 phút -> 10 phút | + 4 điểm |
Trong khoảng 10 phút -> 15 phút | + 3 điểm |
Trong khoảng 15 phút -> 20 phút | + 2 điểm |
Trên 20 phút | + 1 điểm |
Tổng thời gian làm mỗi câu (không giới hạn)
Điểm của bạn.
Bấm vào đây nếu phát hiện có lỗi hoặc muốn gửi góp ý
Em có muốn tiếp tục làm không?
Làm lại bạn sẽ KHÔNG được cộng hạt dẻ và điểm thành tích
LuyenThi123.Com - a product of BeOnline Co., Ltd. (Cty TNHH Hãy Trực Tuyến)
Giấy phép ĐKKD số: 0102852740 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội ngày 7/8/2008
Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội học tập trực tuyến số: 524/GP-BTTTT cấp ngày 24/11/2016 bởi Bộ Thông Tin & Truyền Thông
Tel: 02473080123 - 02436628077 (8:30am-9pm) | Email: hotro@luyenthi123.com
Địa chỉ: số nhà 13, ngõ 259/9 phố Vọng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội.